Danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội?

11/12/2021
439
Views

Xin chào luật sư, bố tôi làm việc trong nhà máy sản xuất gang thép. Không may bố tôi mắc viên phổi do hít phải quá nhiều bụi than. Tôi muốn hỏi luật sư, bố tôi có được hưởng bảo hiểm xã hội không? và xin luật sư cho tôi biết danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Căn cứ pháp lý

Luật an toàn vệ sinh lao động 2015

Luật bảo hiểm xã hội năm 2014

Nội dung tư vấn

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Luật sư 247 xin giải đáp thắc mắc của bạn ngay sau đây:

Danh sách 34 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội

Sau đây là danh sách 34 bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội nếu đảm bảo đủ các điều kiện tại Điều 46 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 và hướng dẫn chẩn đoán, giám định bệnh nghề nghiệp:

1. Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp.

2. Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp.

3. Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp.

4. Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp.

5. Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp.

6. Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp.

7. Bệnh hen nghề nghiệp.

8. Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp.

9. Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng.

10. Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp.

11. Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp.

12. Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp.

13. Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp.

14. Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp.

15. Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.

16. Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp.

17. Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp.

18. Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn.

19. Bệnh giảm áp nghề nghiệp.

20. Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân.

21. Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ.

22. Bệnh phóng xạ nghề nghiệp.

23. Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp.

24. Bệnh nốt dầu nghề nghiệp.

25. Bệnh sạm da nghề nghiệp.

26. Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm.

27. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài.

28. Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su.

29. Bệnh Leptospira nghề nghiệp.

30. Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp.

31. Bệnh lao nghề nghiệp.

32. Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

33. Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp.

34. Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp.

Như vậy, bố bạn thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều luật này thì sẽ được hưởng bảo hiểm xã hội.

Độ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật?

Theo quy định tại điều 169 của Bộ luật lao động năm 2019 quy định về vấn đề này như sau:

– Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

– Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

– Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động?

Luật BHXH 2014 quy định về chế độ hưu trí cho người lao động nghỉ hưu sớm do suy giảm khả năng lao động như sau

Điều 55. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động

1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng lương hưu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 54 của Luật này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, nam đủ 51 tuổi, nữ đủ 46 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động. Sau đó mỗi năm tăng thêm một tuổi cho đến năm 2020 trở đi, nam đủ 55 tuổi và nữ đủ 50 tuổi thì mới đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

b) Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên và có đủ 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành”

Như vậy, để được hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động cần đáp ứng 3 điều kiện : Một là có trên 20 năm đóng BHXH , hai là có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền về việc bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên , và đáp ứng đủ độ tuổi.

Công ty không tham gia bảo hiểm xã hội có vi phạm luật không ?

Theo quy định của Luật lao động 2019 và Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 thì hợp đồng lao động thời vụ có thời hạn dưới 03 tháng thì không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Theo Điều 23 của Luật lao động 2019 thì nội dung của hợp đồng lao động phải có nội dung về bảo hiểm xã hội. Đồng thời, theo quy định tại điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 về trách nhiệm của người sử dụng lao động:

“1. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.

6. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cơ quan bảo hiểm xã hội.

7. Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đoàn yêu cầu.

8. Hằng năm, niêm yết công khai thông tin đóng bảo hiểm xã hội của người lao động do cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp theo quy định tại khoản 7 Điều 23 của Luật này.”

Như vậy, công ty bắt buộc phải đóng bảo hiểm cho người lao động khi tham gia giao kết hợp đồng lao động có thời hạn. 

Mời bạn xem thêm

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề Danh sách bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội?” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Cách tính mức hưởng BHXH chế độ ốm đau như thế nào?

Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề; trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên.
Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề; trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề; trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.

Hồ sơ xin rút bảo hiểm xã hội 1 lần cần chuẩn bị những giấy tờ tài liệu gì?

Hồ sơ xin rút bảo hiểm xã hội 1 lần cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
– Sổ bảo hiểm xã hội;
– Đơn đề nghị hưởng BHXH một lần;
– Ngoài ra, khi đến nộp hồ sơ bạn cần mang theo sổ hộ khẩu/giấy tờ tạm trú; và chứng minh nhân dân/thẻ căn cước.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Tư vấn luật

Comments are closed.