Trong cuộc sống ngày càng hiện đại, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu hội nhập của nước ta ngày càng lớn, vậy nên việc sử dụng các loại ngoại ngữ (đặc biệt là tiếng Anh) đang trở nên ngày càng phổ biến và nó đã trở thành công cụ giao tiếp chủ yếu và được sử dụng chính trong quá trình làm việc. Vậy thì sau đây mời các bạn hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi “Thi viên chức giáo viên có cần chứng chỉ tiếng Anh không” qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.
Viên chức là gì?
Chúng ta rất thường hay nhắc đến khái niệm công chức, cán bộ và viên chức khi dùng để chỉ những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc nhà nước. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều người chưa thực sự hiểu rõ định nghĩa của những khái niệm này. Vậy thì viên chức là gì?, hãy cùng tìm hiểu nhé.
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
Trong đó:
– Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước.
Đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
+ Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ);
+ Đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ).
– Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập để làm hợp đồng làm việc viên chức cho vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
Quy định về chứng chỉ ngoại ngữ hiện nay
Để phù hợp với cuộc sống cũng như để bắt kịp tiến độ phát triển của xã hội thì việc sử dụng ngoại ngữ trong quá trình làm việc là điều rất cần thiết đối với nhiều ngành nghề hiện nay. Nhờ có kỹ năng ngoại ngữ mà cơ hội nghề nghiệp của người dân sẽ rộng mở hơn. Vậy nên pháp luật nước ta đã đưa ra một số quy định về việc áp dụng chứng chỉ ngoại ngữ hiện nay như sau:
Trước đây, chứng chỉ ngoại ngữ được cấp theo Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GD&ĐT về chương trình tiếng Anh thực hành ABC và Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành. Tuy nhiên, hiện nay trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức và viên chức được quy định bởi các Thông tư về mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hiện hành, dựa trên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014).
Vì vậy, để hướng dẫn việc quy đổi, ngày 03/8/2016, Bộ GD&ĐT đã ban hành Công văn 3755/BGDĐT-GDTX thực hiện đề xuất của Bộ GD&ĐT với Bộ Nội vụ tại Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014, theo đó, việc quy đổi được thực hiện như sau:
STT | Trình độ quy đổi | Trình độ tương đương theo Khung ngoại ngữ 6 bậc |
01 | Trình độ A theo Quyết định 177 | Bậc 1 |
Trình độ A1 theo Quyết định 66 | ||
02 | Trình độ B theo Quyết định 177 | Bậc 2 |
Trình độ A2 theo Quyết định 66 | ||
03 | Trình độ C theo Quyết định 177 | Bậc 3 |
Trình độ B1 theo Quyết định 66 | ||
04 | Trình độ B2 theo Quyết định 66 | Bậc 4 |
05 | Trình độ C1 theo Quyết định 66 | Bậc 5 |
06 | Trình độ C2 theo Quyết định 66 | Bậc 6 |
Với những chứng chỉ được cấp theo Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GD&ĐT quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC và Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành thì sẽ được quy đổi theo KNLNN 06 bậc.
Theo quy định tại mục 1 Công văn 3755/BGDĐT-GDTX thời hạn áp dụng của chứng chỉ tiếng Anh là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc.
Quy định về trình độ ngoại ngữ tương đương: Trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức áp dụng theo KNLNN 06 bậc dùng cho Việt Nam, thay thế cho các loại chứng chỉ tiếng Anh A,B,C trước đây. Công văn 3755/BGDĐT-GDTX hướng dẫn quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Thực hiện quy đổi theo đề xuất của Bộ GD&ĐT tại Công văn 6089/BGDĐT-GDTX đối với trình độ tiếng Anh như sau:
Đối với Tiếng Anh
Cấp độ (CEFR) | IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam | BEC | BULATS | Khung Châu Âu |
Cấp độ 3 | 4.5 | 450 ITP133 CBT 45 iBT | 450 | PET | Preliminary | 40 | B1 |
Đối với một số tiếng khác
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam | Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng Trung | Tiếng Nhật |
Cấp độ 3 | TRKI I | DELF B1TCF niveau 3 | B1ZD | HSK cấp độ 3 | JLPT N4 |
Quy định về trình thời hạn sử dụng của bằng tiếng Anh: Trên các văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh theo KNLNN 6 Bậc không ghi thời hạn sử dụng. Thời hạn sử dụng của chứng chỉ tùy thuộc vào yêu cầu sử dụng của từng đơn vị chủ quản. Bạn cần lưu vấn đề này trong yêu cầu tuyển dụng của đơn vị mình công tác. Từ đó có kế hoạch học, thi chứng chỉ hợp lý.
Thi viên chức giáo viên có cần chứng chỉ tiếng Anh không?
Viên chức giáo viên là một trong những thành phần xã hội có vị trí rất quan trọng trong đời sống xã hội của nước ta khi mà đây là những tấm gương, những người dạy cho lớp con trẻ biết về các kiến thức, viết về lối sống, đạo đức con người… việc thi tuyển giáo viên hiện nay đang thực hiện theo các quy định của pháp luật về thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, xét tuyển đặc cách công chức, viên chức …..
STT | Số hiệu | Trích yếu nội dung văn bản | Đối tượng công chức, viên chức | Ngày có hiệu lực |
1 | Thông tư 02/2022/TT-BCT | Quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức Quản lý thị trường | 01/4/2022 |
2 | Thông tư 06/2021/TT-BTP | Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức thi hành án dân sự | 14/10/2021 |
3 | Thông tư 2/2021/TT-BNV | Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức hành chính, văn thư | 01/8/2021 |
4 | Thông tư 29/2022/TT-BTC | Quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức kế toán, thuế, hải quan | 18/7/2022 |
5 | Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL | Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức thư viện | 15/8/2022 |
6 | Thông tư 03/2022/TT-BYT | Sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức ngành y tế | 10/6/2022 |
7 | Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL | Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức ngành di sản văn hóa | 05/02/2022 |
8 | Thông tư 08/2022/TT-BTTTT | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin | 15/8/2022 |
9 | Thông tư 07/2022/TT-BTTTT | Sửa đổi Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông. | 15/8/2022 |
10 | Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở | 25/8/2022 |
11 | Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT | Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên mầm non | 20/3/2021 |
12 | Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT | Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên tiểu học | 20/3/2021 |
13 | Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT | Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên trung học cơ sở | 20/3/2021 |
14 | Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT | Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo viên trung học phổ thông | 20/3/2021 |
15 | Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT | Sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | 06/10/2022 |
16 | Thông tư 08/2022/TT-BNNPTNT | Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với các ngạch công chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | 06/10/2022 |
17 | Thông tư 13/2022/TT-BTTTT | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình | 10/10/2022 |
18 | Thông tư 07/2022/TT-BNV | Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành lưu trữ | 15/10/2022 |
19 | Thông tư 05/2022/TT-BTP | Quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức trợ giúp viên pháp lý | 20/10/2022 |
20 | Thông tư 14/2022/TT-BKHCN | Sửa đổi Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa đổi theo Thông tư 01/2020/TT-BKHCN | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ | 12/12/2022 |
21 | Thông tư 12/2022/TT-BTNMT | Sửa đổi quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành tài nguyên và môi trường | 09/12/2022 |
22 | Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao | 10/12/2022 |
23 | Thông tư 14/2022/TT-NHNN | Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức chuyên ngành Ngân hàng | 01/01/2023 |
24 | Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành công tác xã hội | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức chuyên ngành công tác xã hội | 28/01/2023 |
25 | Thông tư 22/2022/TT-BGDĐT | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập | 12/02/2023 |
26 | Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT | Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập | Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với viên chức thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập | 12/02/2023 |
Như vậy theo quy định tại các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT thì kể từ ngày 20/03/2021 tức là ngày những thông tư này có hiệu lực thì sẽ bỏ các quy định yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với viên chức giáo viên các cấp.
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư 247 sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ
Vấn đề Thi viên chức giáo viên có cần chứng chỉ tiếng Anh không đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về muốn tách thửa đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn xin thôi việc của viên chức mới năm 2023
- Tạm đình chỉ công tác đối với viên chức khi nào?
- Viên chức có được làm thêm không?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BCT quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành đã bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức Quản lý thị trường.
Thông tư 02/2022/TT-BCT có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2022
Theo quy định tại Thông tư 06/2021/TT-BTP Thông tư bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành đã bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức thi hành án dân sự.
Thông tư 06/2021/TT-BTP có hiệu lực kể từ ngày 14/10/2021.
Theo quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đã bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức hành chính, văn thư.
Thông tư 2/2021/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2021
Theo quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đã bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức kế toán, thuế, hải quan.
Thông tư 29/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 18/7/2022.
Quyền của viên chức về hoạt động nghề nghiệp bao gồm:
– Được pháp luật bảo vệ trong hoạt động nghề nghiệp.
– Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.
– Được bảo đảm trang bị, thiết bị và các điều kiện làm việc.
– Được cung cấp thông tin liên quan đến công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
– Được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm vụ được giao.
– Được quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp luật.
– Được hưởng các quyền khác về hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.