Tính tạm ứng án phí online như thế nào?

23/10/2023
Cách tính tạm ứng án phí online đơn giản, nhanh chóng
243
Views

Theo quy định pháp luật, khi có yêu cầu khởi kiện, người khởi kiện sẽ phải đóng tạm ứng án phí và nộp lại biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án để Tòa ra thông báo thụ lý vụ án. Trường hợp không đóng tạm ứng án phí đúng thời hạn luật định thì Tòa án sẽ không thụ lý giải quyết. Việc tính tạm ứng án phí là khá đơn giản đối với người có kiến thức pháp luật. Hiện nay, pháp luật có mở ra trang web tính tạm ứng án phí. Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết cách tính tạm ứng án phí online đơn giản, nhanh chóng thông qua công cụ này nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 

Tạm ứng án phí là gì?

Tạm ứng án phí là khoản tiền mà người có yêu cầu Tòa án giải quyết phải đóng khi những yêu cầu đó không thuộc những trường hợp được miễn tạm ứng án phí. Tòa án chỉ giải quyết những yêu cầu đã đóng tạm ứng án phí, có nghĩa là khi nhận được thông báo về tạm ứng án phí, người có yêu cầu Tòa án giải quyết phải đi đóng tạm ứng án phí và nộp lại biên lai thu tiền để Tòa án có cơ sở để thụ lý vụ án giải quyết.

Quy định hiện hành về tạm ứng án phí

Tạm ứng án phí là khoản tiền người có yêu cầu Tòa án giải quyết phải đóng. Mức tạm ứng án phí sẽ khác tùy vào các yêu cầu, lĩnh vực khởi kiện. Khi tính tạm ứng án phí, người tính căn cứ vào bảng tạm ứng án phí pháp luật quy định, cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Dưới đây là quy định về mức tạm ứng án phí, thời hạn nộp và cơ quan nộp.

Mức tạm ứng án phí

Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí như sau:

Mức tạm ứng án phí dân sự

  • Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. 
  • Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
  • Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.

Mức tạm ứng án phí hành chính

Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. 

Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. 

Lưu ý: Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí nêu trên

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí

Căn cứ Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí được quy định như sau:

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự

  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm thì:

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm thì:

Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính

  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm thì:

Người khởi kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án hành chính phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng;

  • Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm, tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính thì:

Người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai nộp tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Cơ quan thu tạm ứng án phí

Căn cứ Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án bao gồm:

  • Cơ quan thi hành án dân sự thu án phí quy định tại Điều 3 và các loại lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1, điềm b khoản 2, các khoản 4, 5 và 8 Điều 4 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
  • Tòa án thu lệ phí Tòa án quy định tại điểm a khoản 2, các khoản 3, 6 và 9 Điều 4; khoản 4 Điều 39 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Cơ quan có thẩm quyền thu án phí, lệ phí Tòa án nêu trên có thẩm quyền thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án.

Cách tính tạm ứng án phí online đơn giản, nhanh chóng
Cách tính tạm ứng án phí online đơn giản, nhanh chóng

Cách tính tạm ứng án phí online đơn giản, nhanh chóng

Hiện nay, người khởi kiện có thể tính tạm ứng án phí của mình trước bằng cách truy cập vào trang web tính tạm ứng án phí. Khi truy cập vào trang web này thì người có nhu cầu tính tạm ứng án phí chỉ cần nhập đầy đủ thông tin yêu cầu. Dưới đây là các bước nhập thông tin tính tạm ứng án phí đơn giản, nhanh chóng.

Chọn cấp xét xử: Sơ thẩm hoặc Phúc thẩm;

Chọn lĩnh vực: Chọn loại quan hệ pháp lý mà bạn đang gặp phải bao gồm: dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại, hành chính, hình sự.

Chọn tranh chấp là có giá ngạch hoặc không có giá ngạch:

  • Không có giá ngạch: là tranh chấp mà yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể;
  • Có giá ngạch: là tranh chấp mà yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể (có giá ngạch chỉ áp dụng cho các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại. Vì vậy nếu vụ việc của bạn là hành chính, hình sự thì hệ thống tự động chọn không có giá ngạch cho bạn);

Số tiền tranh chấp: Nhập số tiền bằng chữ số viết liền không dấu chấm, phẩy. (Ví dụ 1 triệu đồng thì sẽ nhập là: 1000000).

Xem thêm >>

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới?

Không nộp tạm ứng án phí Tòa sẽ có thụ lý vụ án không?

Khuyến nghị

Luật sư 247 là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Cách tính tạm ứng án phí online chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty Luật sư 247 luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề Cách tính tạm ứng án phí online đơn giản, nhanh chóng đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới soạn thảo văn bản chia tách thửa đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp nào không phải nộp tiền tạm ứng án phí?

Những trường hợp không phải nộp tiền tạm ứng án phí theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 bao gồm:
– Người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân;
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước theo quy định tại Điều 187 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trừ trường hợp doanh nghiệp nhà nước khởi kiện liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
– Ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
– Viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm;
– Người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
– Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất;
– Các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.
– Người tiêu dùng khởi kiện vụ án dân sự bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010.
– Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết các việc quy định tại khoản 1 Điều 74; khoản 1 và khoản 2 Điều 75 của Luật Thi hành án dân sự 2008 (sửa đổi 2014) thì không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu án phí, lệ phí Tòa án.

Trường hợp nào được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự?

Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí dân sự được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, bao gồm:
– Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
– Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
– Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
– Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
– Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Thẩm quyền miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự thuộc về ai?

Thẩm quyền miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự được quy định tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
– Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
– Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
– Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
– Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
– Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.