Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới

20/04/2022
Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới
552
Views

Để được giải quyết ly hôn, vợ, chồng cần phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nộp đầy đủ tiền tạm ứng án phí cùng tiền án phí ly hôn). Vậy khi nộp tạm ứng, ai là người nộp? Phải nộp bao nhiêu? Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới? Có thể được giảm tiền tạm ứng án phí hay không theo quy định mới? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

Ai phải nộp tạm ứng án phí?

Khoản 2 Điều 70 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 nêu rõ, quyền và nghĩa vụ của đương sự khi tham gia tố tụng gồm:

Nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí và chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật;

Trong đó, tiền tạm ứng án phí, lệ phí gồm tạm ứng án phí, lệ phí sơ thẩm và phúc thẩm. Về nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án, ngoài người được miễn hoặc không phải nộp thì Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định gồm các đối tượng sau:

– Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự.

– Người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm thì nộp tạm ứng án phí phúc thẩm.

– Người nộp yêu cầu giải quyết việc dân sự.

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới
Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới?

Theo đó, trong việc ly hôn, mức án phí, lệ phí ly hôn sẽ bao gồm:

– Nếu ly hôn không có giá ngạch tức là ly hôn mà hai vợ, chồng đã thỏa thuận được về việc phân chia tài sản và không yêu cầu Tòa án phân chia hoặc yêu cầu Tòa án công nhận thỏa thuận phân chia tài sản chung hoặc khi hai vợ, chồng không có tài sản chung để phân chia (không có giá ngạch): 300.000 đồng.

– Nếu ly hôn có giá ngạch tức là trong vụ việc ly hôn, vợ, chồng yêu cầu Tòa án phân chia tài sản chung, nợ chung… thì mức tạm ứng án phí, lệ phí như sau:

STTGiá trị tài sản tranh chấpMức tạm ứng án phí, lệ phí
1Từ 06 triệu đồng trở xuống150.000 đồng
2Từ trên 06 – 400 triệu đồng2,5% giá trị tài sản tranh chấp
3Từ trên 400 – 800 triệu đồng10 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
4Từ trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng18 triệu đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng
5Từ trên 02- 04 tỷ đồng36 triệu đồng + 1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 01 tỷ đồng
6Từ trên 04 tỷ đồng56 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng.

Thời hạn nộp tạm ứng án phí ly hôn là khi nào?

Về việc thụ lý vụ án dân sự nói chung và vụ án ly hôn đơn phương nói riêng, Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định, sau khi nhận được đơn xin ly hôn đơn phương, Thẩm phán sẽ thông báo cho người muốn ly hôn đơn phương đến Tòa để nộp tạm ứng án phí (nếu thuộc trường hợp phải nộp).

Sau đó, Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng phải nộp, ghi vào giấy báo và giao cho người muốn ly hôn đơn phương. Người này phải nộp tạm ứng trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Những trường hợp miễn nộp tiền tạm ứng án phí mới

Tại Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp; quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành; có quy định những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

– Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc; bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

– Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên; con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

– Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng; hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

– Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

– Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới
Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới

Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí dân sự

Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí

1. Trước khi thụ lý vụ án: Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công.

2. Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án.

3. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công.

4. Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.

6. Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu theo quy định mới”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu xác nhận tình trạng độc thân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Chủ thê nào sẽ chịu án phí sơ thẩm?

1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.
3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Trong vụ án ly hôn ai chịu án phí?

Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Nguyên đơn, bị đơn có phải nộp tiền tạm ứng án phí?

Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

5/5 - (3 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.