Chào Luật sư. Tôi là một hướng dẫn viên du lịch. Hiện tại tôi chuẩn bị có chuyến bay sang Mỹ. Tuy nhiên, tôi tìm không thấy hộ chiếu của tôi ở đâu cả. Mà chuyến đi cũng gần đến ngày rồi. Vậy Luật sư cho tôi hỏi là Nếu tôi làm mất hộ chiếu thì tôi có thể làm lại được không? Và thủ tục làm lại hộ chiếu phổ thông bị mất như thế nào? Hi vọng sớm nhận được câu trả lời từ phía Luật sư, vì tôi rất gấp rồi. Xin cảm ơn Luật sư!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư 247 xin phép giải đáp câu hỏi của bạn như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- Nghị định 167/2013/NĐ-CP
- Thông tư 07/2013/TT-BCA
- Thông tư 29/2016/TT-BCA
- Thông tư 25/2021/TT-BTC
Nội dung tư vấn
Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu (hay còn gọi là passport), là loại giấy tờ chính phủ cấp cho công dân với quyền xuất cảnh khỏi nước mình và quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài.
Đây được xem như một chứng minh thư khi bạn đang ở trên vùng lãnh thổ của một quốc gia không thuộc quốc tịch của mình.
Các thông tin trên hộ chiếu bao gồm họ và tên chủ sở hữu; ngày tháng năm sinh; ảnh đi kèm; quốc tịch; chữ ký cũng như ngày cấp và ngày hết hạn.
Các thông tin có trên hộ chiếu
- Số hộ chiếu
- Ảnh
- Ghi họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính
- Số chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân
- Nơi sinh
- Cơ quan cấp; Nơi cấp
- Các nước có thể đi đến (hộ chiếu Việt Nam thì không có mục này)
- Thời hạn sử dụng
- Vùng để xác nhận thị thực
- Tên và Thông tin của trẻ em ghép chung hộ chiếu
Hộ chiếu phổ thông là gì?
Hộ chiếu phổ thông là một loại hộ chiếu phổ biến nhất được cấp cho công dân Việt Nam hiện nay. Thời gian sử dụng hộ chiếu này là 10 năm kể từ ngày làm. Hộ chiếu phổ thông được cấp cho công dân Việt Nam đủ 14 tuổi trở lên. Đối với hộ chiếu đã được cấp có thời hạn 5 năm trước khi hết hạn ít nhất 30 ngày được gia hạn một lần không quá 3 năm.
Hộ chiếu cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi (cấp riêng hoặc cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha); có thời hạn từ 2 năm đến 5 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn. Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 14 tuổi vào hộ chiếu đã cấp của mẹ hoặc cha thì thời hạn hộ chiếu của mẹ hoặc cha được điều chỉnh có giá trị từ 2 năm đến 5 năm tính từ ngày bổ sung trẻ em đó.
Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2021
Mất hộ chiếu phổ thông có được cấp lại không?
Theo quy định tại điểm b khoản 1 điều 15
“Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này”
Như vậy, khi bạn làm mất hộ chiếu phổ thông, bạn có thể làm lại nhưng phải nộp kèm theo đơn báo mất; hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định.
Thủ tục làm lại hộ chiếu phổ thông bị mất
Bước 1: Nộp đơn trình báo
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2016/TT-BCA thì bạn phải nộp đơn trình báo về việc mất hộ chiếu (có xác nhận của công an xã; phường; thị trấn gần nhất) đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh; trong đó phải trình bày về lý do, thời gian mất hộ chiếu (việc làm đơn trình báo phải theo mẫu X08.)
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại khoản 1và khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2013/TT-BCA thì thành phần hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau đây:
- Đối với trường hợp bị mất người xin cấp lại hộ chiếu phải trình báo về việc mất hộ chiếu tới cơ quan Công an theo quy định tại điểm 3; mục II của Thông tư 07/2013/TT-BCA. Sau đó cơ quan niêm yết công khai tại trụ sở nếu không có ai trả lại hộ chiếu thì xác nhận là mất hộ chiếu.
- 2 tấm ảnh mắt nhìn thẳng; không đeo kính; đầu để cỡ 4cm x 6cm chụp trên phông nền màu trắng trong khoảng thời gian 6 tháng gần nhất
- Nếu còn bản sao hộ chiếu thì có thể mang nộp
- Tờ khai đề nghị cấp lại theo mẫu quy định pháp luật mẫu X01
- Bản sao chứng minh nhân dân người xin cấp lại hoặc người lập hồ sơ.
- Bản sao chứng thực, công chứng giấy khai sinh với con dưới 18 tuổi.
- Trường hợp xin cấp ở nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp người đề nghị cấp lại hộ chiếu của trẻ em dưới 18 tuổi trong tờ khai đề nghị cấp thì người lập tờ khai là bố và mẹ; có chữ ký người lập; được Công an cấp xã nơi trẻ em cư trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.
- Trường hợp trẻ không còn cha và mẹ thì người giám hộ cho trẻ sẽ là người lập hồ sơ và ký tên trên tờ khai.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú theo một trong 3 cách sau đây:
- Trực tiếp nộp hồ sơ: Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
- Ủy thác cho cơ quan; tổ chức; doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ;
- Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện;
Lưu ý: Tờ khai phải được Công an xã; phường; thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
Bước 4: Nhận kết quả
Sau thời hạn giải quyết theo luật định, bạn có thể nhận kết quả tại:
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú;
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh;
- Qua đường bưu điện.
Lệ phí làm lại hộ chiếu phổ thông bị mất
Theo biểu mức thu phí, lệ phí cấp hộ chiếu đối với công dân Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC của Bộ Trưởng Bộ Tài chính thì lệ phí cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu bị mất là 400.000đ/lần cấp.
Thời hạn giải quyết
Nếu hồ sơ thủ tục làm lại hộ chiếu bị mất nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn giải quyết thủ tục làm lại hộ chiếu không quá 08 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì thời hạn giải quyết thủ tục làm lại hộ chiếu không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mất hộ chiếu mà không thông báo thì bị phạt thế nào?
Khoản 2 Điều 17 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định:
“2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thông báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền về việc mất; hư hỏng hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay hộ chiếu, thị thực Việt Nam, thẻ tạm trú; thẻ thường trú“
Như vậy, nếu bạn không khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc mất hộ chiếu thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
Mời bạn xem thêm:
- Trình tự thủ tục thực hiện việc gia hạn hộ chiếu mới nhất 2021
- Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?
- Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Thủ tục làm lại hộ chiếu phổ thông bị mất như thế nào? Hi vọng bài viết bổ ích với bạn đọc!
Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Luật sư 247: 0833.102.102.
Câu hỏi liên quan
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Không quá 08 ngày làm việc
Hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: Không quá 05 ngày làm việc
Hộ chiếu công vụ là hộ chiếu có chức năng và quyền hạn chủ yếu sử dụng cho các đối tượng đang làm việc tại cơ quan chính phủ đi nước ngoài thực hiện công vụ của nhà nước. Điểm khác biệt dễ nhận thấy là màu của cuốn sổ này có màu xanh ngọc bích đậm hơn màu của các dòng hộ chiếu phổ thông.
Chủ yếu được sử dụng để cấp cho công dân Việt Nam là thuyền viên để xuất nhập cảnh theo tàu biển hoặc phương tiện thuỷ nội địa hoạt động thuộc cơ quan có thẩm quyền hay bộ giao thông vận tải.