Thủ tục ghi chú kết hôn mới nhất

17/08/2021
Thủ tục đăng lý kết hôn mới nhất
420
Views

Cũng giống như các thủ tục tư pháp hộ tịch khác như: đăng ký khai sinh; đăng ký kết hôn; xác nhận tình trạng hôn nhân;… thì việc ghi chú kết hôn cũng là một thủ tục quan trọng. Việc thực hiện thủ tục này để đánh dấu một người đã thực hiện thủ tục kết hôn ở nước ngoài. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục này không ít người còn lúng túng do chưa hiểu rõ các quy định pháp luật. Hãy cùng với luật sư 247 làm rõ các vấn đề nhé.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Ghi chú kết hôn là gì?

Ghi chú kết hôn là việc cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Việc ghi chú kết hôn như vậy là để quan hệ hôn nhân được công nhận theo pháp luật Việt Nam. Sau khi hoàn tất thủ tục này; thì quan hệ hôn nhân sẽ được công nhận trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Điều kiện ghi chú kết hôn

Điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Theo đó, việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau; với người nước ngoài đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch ở Việt Nam nếu:

  • Tại thời điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  • Trường hợp vào thời điểm đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài; nam nữ không đáp ứng điều kiện kết hôn; nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định Khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình; việc kết hôn vẫn sẽ được ghi vào Sổ hộ tịch nếu thuộc 1 trong 2 trường hợp:

+ Vào thời điểm thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam hậu quả đã được khắc phục;

+Việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ em.

Trình tự, thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn

Hồ sơ cần chuẩn bị

Căn cứ khoản 1 Điều 35 Nghị định 123/2015; hồ sơ ghi chú kết hôn bao gồm các giấy tờ phải nộp sau đây:

  • Tờ khai ghi chú kết hôn theo mẫu;
  • Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn với người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của cả hai bên nam, nữ nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
  • Nếu công dân Việt Nam đã ly hôn; hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn; hủy việc kết hôn.
  • Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi chú kết hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà; cha, mẹ; con, vợ, chồng; anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng; chứng thực; nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
  • Hộ chiếu; chứng minh nhân dân; thẻ căn cước công dân; các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp; còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú kết hôn;
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền.
  • Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Thẩm quyền ghi chú kết hôn

Căn cứ Điều 48 Luật Hộ tịch; thẩm quyền ghi chú việc kết hôn thuộc về UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Như vậy, người có yêu cầu sau khi chuẩn bị hồ sơ như trên tiến hành nộp tại UBND cấp huyện nơi cư trú để tiến hành thủ tục.

Giải quyết việc ghi chú kết hôn

Sau khi nhận hồ sơ; xét thấy hồ sơ đầy đủ và đáp ứng đủ điều kiện ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn; Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn thuộc một trong các trường hợp vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình; trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao; cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam thì Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện để từ chối.

Thời hạn giải quyết ghi vào sổ Hộ tịch việc kết hôn là 05 ngày làm việc; kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

Mời bạn đọc xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về Thủ tục ghi chú kết hôn mới nhất. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư 247 hãy liên hệ 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Kết hôn là gì?

Kết hôn là Việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng khi thỏa mãn các điều kiện kết hôn; thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân.
Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định; phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp; giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.

Ý nghĩa của đăng ký kết hôn?

Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý; là cơ sở để luật pháp bảo vệ quyền lợi và sự ràng buộc về nghĩa vụ của mỗi người. Giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận một người nằm trong trình trạng hôn nhân. Sau khi đăng ký kết hôn; sẽ phát sinh quyền lợi; nghĩa vụ đối với người chồng và người vợ. Nếu như nam nữ sống chung mà không đăng ký kết hôn thì sẽ gặp rắc rối trong việc xác định tài sản chung và tài sản riêng; cũng như rất khó khăn để chứng minh quyền lợi của mình.

Điều kiện đăng ký kết hôn là gì?

Điều kiện đăng ký kết hôn theo Điều 8 Luật hôn nhân gia đình quy định như sau:
-Nam từ đủ 20 tuổi trở lên; nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
-Việc kết hôn do nam; nữ tự nguyện quyết định.
-Không bị mất năng lực hành vi dân sự.
-Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định của Luật hôn nhân và gia đình.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật hành chính

Trả lời