Quyết định 1858/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

15/10/2021
Quyết định 1858/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
387
Views

Quyết định 1858/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động; tiền lương; quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

Cơ quan ban hành:Bộ Lao động Thương binh và Xã hộiSố công báo:Đã biết 
Số hiệu:1858/QĐ-LĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Minh Huân
Ngày ban hành:21/12/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:Đã biết Tình trạng hiệu lực:Đã biết 
Lĩnh vực:Lao động-Tiền lương , Hành chính

Tóm tắt Quyết định 1858/QĐ-LĐTBXH

Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ 2 tỷ đồng

Đây là nội dung quy định tại Quyết định số 1858/QĐ-LĐTBXH; do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành ngày 21/12/2015; về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động; tiền lương; quan hệ lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Cụ thể; để được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, doanh nghiệp phải bảo đảm vốn pháp định là 02 tỷ; đã thực hiện ký quỹ 02 tỷ đồng; địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên; người đứng đầu doanh nghiệp phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên…

Đối với doanh nghiệp nước ngoài liên doanh với doanh nghiệp trong nước muốn hoạt động cho thuê lại lao động; phải có vốn và tổng giá trị tài sản từ 10 tỷ đồng trở lên; đã có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 05 năm trở lên và có Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại chứng nhận doanh nghiệp và người đại diện phần vốn góp của doanh nghiệp chưa có hành vi vi phạm pháp luật nước sở tại hoặc pháp luật của nước có liên quan.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem trước và tải xuống Quyết định 1858/QĐ-LĐTBXH

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Câu hỏi thường gặp

Thành phần, số lượng hồ sơ của Thủ tục: “Xếp hạng Tổng công ty đặc biệt đối với công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu”?

Thành phần, số lượng hồ sơ: 03 bộ; gồm: công văn đề nghị; biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình quân; danh sách các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc; bản sao có công chứng Quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh; báo cáo tài chính hai năm trước liền kề.

Trình tự thực hiện của Thủ tục: “Xếp hạng Tổng công ty đặc biệt đối với công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu”?

– Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xếp hạng theo quy định của pháp luật; báo cáo Bộ, ngành được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu.
– Bước 2: Bộ, ngành được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu lấy ý kiến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
– Bước 3: Bộ, ngành được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Trình tự thực hiện của Thủ tục: “Xếp hạng công ty TNHH một thành viên do Bộ, ngành làm chủ sở hữu?

– Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ xếp hạng theo quy định của pháp luật, báo cáo Bộ, ngành được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu (đối với trường hợp xếp hạng Tổng công ty và tương đương lấy ý kiến Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính).
– Bước 2: Bộ, ngành được phân công, phân cấp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu xem xét, quyết định.

Thông tin liên hệ với Luật sư

Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ và đồng hành giải quyết khó khăn về mặt pháp lý của quý khách; là mong muốn của Luật sư X. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật Sư; hãy liên hệ:

Hotline: 0833.102.102.

Xem thêm: Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BTC

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời