Thủ tục nhập hộ khẩu được pháp luật quy định như thế nào?

15/10/2021
Thủ tục nhập hộ khẩu được pháp luật quy định như thế nào?
352
Views

Thủ tục nhập hộ khẩu là một vấn đề nhận được rất nhiều sự quan tâm của các bạn độc giả. Liên quan tới vấn đề này, các văn bản quy phạm pháp luật đã được ra đời để điều chỉnh cụ thể. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ và hiểu về các quy định này. Xung quanh chủ đề này, chúng tôi nhận được rất nhiều các thắc mắc, trong đó có một câu hỏi cụ thể như sau:

“Chào Luật sư, tôi hiện đang sinh sống tại Hà Nội. Tôi có một câu hỏi như sau: Gia đình tôi sắp tới có mong muốn được thêm người thân vào trong hộ khẩu của cả nhà, tuy nhiên tôi không rõ vấn đề về thủ tục nhập hộ khẩu này được pháp luật quy định như thế nào và gia đình chúng tôi cần chuẩn bị các loại giấy tờ gì? Mong được Luật Sư 247 giải đáp, tôi cảm ơn.”

Căn cứ pháp lý

Luật Cư trú năm 2020

Nghị định 62/2021/NĐ-CP

Nhập hộ khẩu là gì?

Nhập hộ khẩu hay còn gọi là thủ tục đăng ký thường trú. Theo đó, đăng ký thường trú được hiểu là việc chuyển vào sinh sống tại một địa chỉ và đăng ký ghi tên vào hộ khẩu của gia đình tại địa chỉ đó; hoặc đăng ký hộ khẩu mới tại địa chỉ đó

Ví dụ: A mua nhà Hà Nội và sắp nhập khẩu Hà Nội.

Như vậy, kết quả của việc nhập hộ khẩu là tên người đó có trong hộ khẩu của gia đình khác đang sinh sống tại địa chỉ đó; hoặc lập hộ mới tại địa chỉ đó.

Theo Luật Cư trú 2020, người dân có thể nhập hộ khẩu vào nhà do mình mua; nhập hộ khẩu vào nhà người thân; hoặc nhập hộ khẩu vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ…

Điều kiện nhập hộ khẩu vào nhà người thân

Theo Luật Cư trú năm 2020, các trường hợp sau được nhập hộ khẩu vào nhà người thân nếu được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý, bao gồm:

– Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

– Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng; người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần; hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột; chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

– Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý; hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

Các trường hợp khác không thuộc các trường hợp trên đây không được nhập hộ khẩu về nhà người thân. Tuy nhiên, họ có thể nhập hộ khẩu nếu có nhà ở hoặc thuê nhà, mượn nhà, ở nhờ nhà…

Thủ tục nhập hộ khẩu

Căn cứ Điều 21 Luật Cư trú 2020, để nhập hộ khẩu vào nhà người thân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp; hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình; trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng; người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần; hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi; người chưa thành niên, chứng minh không còn cha mẹ (nếu thuộc các trường hợp này).

Các giấy tờ này nộp tại Công an cấp xã nơi nhập khẩu để đuợc giải quyết.

Về thủ tục, người đăng ký thường trú nộp hồ sơ hợp lệ; đầy đủ đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú. Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp. 

Trong hạn 7 ngày làm việc sẽ cập nhật về nơi thường trú mới của người đăng ký vào cơ sở dữ liệu cư trú và thông báo cho người đăng ký; nếu từ chối thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Giấy tờ chứng minh mối quan hệ người thân

Để được nhập hộ khẩu vào nhà người thân, cần phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ đó để nộp cho cơ quan có thẩm quyền.

Giấy tờ chứng minh mối quan hệ được quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định 62/2021/NĐ-CP như sau:

– Chứng minh quan hệ vợ, chồng: Giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

– Chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: Giấy khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi;…

– Chứng minh mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại; anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ: Quyết định cử người giám hộ; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã…

– Chứng minh người cao tuổi: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu;…

– Chứng minh người chưa thành niên gồm: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, …

Thủ tục nhập hộ khẩu với từng trường hợp cụ thể

Thủ tục nhập hộ khẩu với trường hợp đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

Người dân cần chuẩn bị: 

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; 

Giấy tờ, tài liệu chứng minh sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Thủ tục nhập hộ khẩu với trường hợp đăng ký thường trú theo diện vợ/chồng về với chồng/vợ, con về với cha mẹ, người cao tuổi về với con cháu…

Theo khoản 2 điều 20 Luật cư trú: 

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; trong đó có ý kiến đồng ý cho đăng ký của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp; hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; 

Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình; trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú; 

Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác đối với người cao tuổi, người chưa thành niên… 

Thủ tục nhập hộ khẩu với trường hợp nhập hộ khẩu vào nhà thuê, mượn, ở nhờ

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú có ý kiến đồng ý cho nhập hộ khẩu; hoặc có văn bản đồng ý cho nhập hộ khẩu; 

Hợp đồng cho thuê nhà, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản cho mượn; cho ở nhờ được công chứng hoặc chứng thực; 

Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở.

Thủ tục nhập hộ khẩu với trường hợp nhập hộ khẩu tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú có ý kiến đồng ý; hoặc văn bản đồng ý của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; 

Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc; người được hoạt động tôn giáo, người đại diện cơ sở tín ngưỡng; 

Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về nhà ở trong cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo. Nếu là trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng; người không nơi nương tựa nhập hộ khẩu vào cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo thì cần thêm văn bản xác nhận của UBND xã về hoàn cảnh của những người này.

Thủ tục nhập hộ khẩu với trường hợp nhập hộ khẩu cho người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú có ý kiến đồng ý của chủ hộ nhận chăm sóc; nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp trừ việc đồng ý bằng văn bản; 

Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội; 

Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

Thủ tục nhập hộ khẩu với trường hợp nhập hộ khẩu với người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người không phải là chủ phương tiện thì tờ khai cần ý kiến đồng ý của chủ phương tiện hoặc người ủy quyền; trừ trường hợp đã có văn bản đồng ý;

Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện; hoặc văn bản xác nhận của UBND xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

Văn bản xác nhận của UBND xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên.

Thủ tục nhập hộ khẩu với trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên 

Trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha; mẹ hoặc người giám hộ. 

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam; hồ sơ đăng ký thường trú cần phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; hoặc giấy tờ, tài liệu khác chứng minh quốc tịch và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

Hồ sơ xin tách hộ khẩu

Trong một vài trường hợp bên cạnh thủ tục nhập hổ khẩu, người dân cũng quan tâm tới việc tách hộ khẩu.

Hồ sơ xin tách hộ khẩu bao gồm các giấy tờ sau đây:

+ Sổ hộ khẩu gốc cần tách;

+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

+ Văn bản đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của hộ gia đình, cá nhân của chủ hộ trong trường hợp người không ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột với chủ hộ nhưng có đủ điều kiện đăng kí thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 

Trong đó:

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 được ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-BCA  quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

Các lưu ý về hồ sơ tách – nhập hộ khẩu:

– Văn bản đề nghị cần nêu rõ các thông tin cơ bản của từng người như sau: Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, quốc tịch, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú trước khi chuyển đến, địa chỉ chỗ ở hiện nay;

– Các giấy tờ thay thế hộ chiếu: giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy thông hành biên giới, giấy thông hành nhập xuất cảnh; giấy thông hành hồi hương; giấy thông hành;

– Giấy tờ chứng minh thời hạn tạm trú là sổ tạm trú cấp cho hộ gia đình hoặc cấp cho cá nhân theo mẫu quy định của Bộ Công an;

– Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị lực lượng vũ trang được sử dụng con dấu riêng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Hướng dẫn thủ tục xin trích lục sổ hộ khẩu mới nhất năm 2021
Thực hiện thay đổi quê quán trong sổ hộ khẩu như thế nào?
Thủ tục thực hiện đính chính năm sinh trong sổ hộ khẩu

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục nhập hộ khẩu được pháp luật quy định như thế nào?”. Nếu có thắc mắc gì về vấn đề này xin vui lòng liên hệ: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Các đối tượng được yêu cầu xóa hộ khẩu (xóa đăng ký thường trú)?

Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xoá đăng ký thường trú:
a) Chết, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đã chết;
b) Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại;
c) Đã có quyết định huỷ đăng ký thường trú quy định tại Điều 37 của Luật này;
d) Ra nước ngoài để định cư;
đ) Đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới; trong trường hợp này, cơ quan đã làm thủ tục đăng ký thường trú cho công dân ở nơi cư trú mới có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan đã cấp giấy chuyển hộ khẩu để xoá đăng ký thường trú ở nơi cư trú cũ.

Chuyển hộ khẩu là gì?

Chuyển hộ khẩu là việc một người đang có tên trong hộ khẩu này, làm thủ tục xóa tên để chuyển sang một hộ khẩu khác. Việc này thường xảy ra khi chuyển nơi thường trú. Tuy nhiên, hiện nay, khái niệm chuyển hộ khẩu cũng thường được dùng nếu một người chuyển nơi thường trú từ nơi này đến nơi khác.

Tách hộ khẩu là gì?

Tách hộ khẩu được quy định trong luật được hiểu là Trường hợp những người có cùng một chỗ ở hợp pháp nhưng muốn tách thành 2 sổ hộ khẩu khác nhau và 2 sổ hộ khẩu này có cùng một địa chỉ.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Trả lời