Đất đai là tài nguyên quan trọng; được chia thành 3 nhóm là đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó đất ở (thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) luôn được đặc biệt quan tâm; cho dù ở thành thị hay nông thôn chỉ khi đất ở ổn định thì người dân mới yên tâm kinh doanh; sản xuất để phát triển kinh tế. Chính vì vậy Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết: Mẫu đơn xin xác nhận đất ở mới nhất năm 2022 và tải xuống mẫu đơn này!
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai năm 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2018)
- Nghị 01/2017/NĐ-CP
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT
Nội dung tư vấn
Mẫu đơn xin xác nhận đất ở
Khái quát chung về đất ở
“Đất ở là đất để xây dựng nhà ở; xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn; ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị”.
Như vậy đất ở tức là đất được dùng để:
- Xây dựng nhà ở;
- Công trình phục vụ đời sống;
- Đất vườn, ao gắn với nhà ở trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư.
Trong đất ở lại được chia ra thành đất ở thành thị và đất ở nông thôn:
- Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn; kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận; thành phố, thị xã nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.
- Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã; trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã; thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.
Hướng dẫn viết mẫu đơn xin xác nhận đất ở
Thứ nhất; bạn cần điền các thông tin cá nhân như:
- Họ và tên;
- Ngày tháng năm sinh;
- Số CMND hoặc số CCCD;
- Số điện thoại;
- Hộ khẩu thường trú.
Thứ hai; trình bày với cơ quan có thẩm quyền những nội dung chính như:
- Nguồn gốc của mảnh đất;
- Hiện trạng của mảnh đất (tên người sử dụng đất; về diện tích; số thửa;…của mảnh đất).
Thứ ba; nêu lý do xin xác nhận.
Cuối cùng là cam đoan những thông tin đã khai là đúng sự thật; gửi lời cảm ơn và ký tên.
Có thể bạn quan tâm:
- Mẫu đơn xin cải chính giấy khai sinh mới nhất
- Mẫu thể thức văn bản của Đảng mới nhất – Tải xuống mẫu hiện nay
- Mẫu thông báo số tài khoản ngân hàng – Tải xuống mẫu mới nhất
Tải xuống mẫu đơn xin xác nhận đất ở
Nơi nộp đơn xin xác nhận đất ở?
Theo quy định pháp luật đất đai, người dân có thể nộp mẫu đơn xin xác nhận đất đai ở Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện. Cụ thể, theo khoản 4 Điều 2 Nghị 01/2017/NĐ-CP quy định như sau:
Văn phòng đăng ký đất đai là đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc tổ chức lại trên cơ sở hợp nhất Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng:
- Thực hiện đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất;
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định;
- Xây dựng, quản lý, cập nhật, đo đạc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai;
- Thống kê, kiểm kê đất đai;
- Cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và thực hiện các dịch vụ khác trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu đơn xin xác nhận đất ở mới nhất năm 2022“.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Khi thực hiện tách sổ đỏ, người dân sẽ phải chịu các chi phí sau:
– Chi phí đo đạc: Thông thường từ 1,8 – 2 triệu đồng/lần (cụ thể sẽ do tổ chức đo đạc báo giá).
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng mức thu dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Theo quy định tại Điều 143 và Điều 144 Luật đất đai năm 2013; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình; cá nhân và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở cả nông thôn hay đô thị.
Do vậy diện tích tối thiểu để được cấp sổ đỏ sẽ có sự khác nhau nhau giữa mỗi địa phương. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ ban hành quyết định quy định về diện tích tối thiểu này khi có thay đổi về diện tích đất tối thiểu để được cấp sổ đỏ ở địa phương mình.
Theo quy định tại Điều 72 Luật Đất đai năm 2013, Điều 74 Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai đất phần trăm được hiểu:
Đất phần trăm (hay đất 5%) là tên gọi của loại đất nông nghiệp được sử dụng vào mục đích công ích. Đây là quỹ đất hình thành do việc trích không quá 5% diện tích đất nông nghiệp tại địa phương (đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản,…).