Lệ phí môn bài và các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất

02/03/2022
Lệ phí môn bài và các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất
993
Views

Lệ phí môn bài và các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất

Lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải nộp hàng năm. So với các năm trước thì lệ phí môn bài hiện nay có sự thay đổi sau khi Chính phủ ban hành Nghị định 22/2022. Sau đây Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết trên về “Lệ phí môn bài và các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất”

Căn cứ pháp lí

Luật doanh nghiệp 2022

Lệ phí môn bài là gì?

Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản; đây là mức thuế doanh nghiệp/công ty phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.

Đối tượng nộp lệ phí môn bài

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nói trên (nếu có).

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Lệ phí môn bài: Các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất!
Lệ phí môn bài: Các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất!

Đối tượng miễn lệ phí môn bài

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất; kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân; hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh của hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất; kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

  • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới; mã số doanh nghiệp mới).
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài; tổ chức, hộ gia đình; cá nhân; nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức; hộ gia đình; cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
  • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài; doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh thì chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại; Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ; và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16; và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

  • Mức nộp lệ phí môn bài năm 2021
  • Mức lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp:
  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư Mức lệ phí môn bài cả năm
  • Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
  • Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh; đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm
  • Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình:
  • Doanh thu bình quân năm Mức lệ phí môn bài cả năm
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm.
  • Thời gian nộp
  • Nộp tờ khai lệ phí môn bài
  • Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh; cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất; kinh doanh.
  • Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định

Thời hạn nộp lệ phí hàng năm

Khai lệ phí môn bài

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi; bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP; khai lệ phí được quy định như sau:

Khai một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

– Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30/01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất; kinh doanh hoặc mới thành lập.

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí phải nộp của hộ gia đình; cá nhân; nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.

Hạn nộp

Theo khoản 4 Điều 5 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP; thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí như sau:

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất; kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí như sau:

  • Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Lệ phí môn bài và các mức đóng thuế môn bài 2022 mới nhất“.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty,  giấy phép bay flycamxác nhận độc thânđăng ký nhãn hiệu,  …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Mời bạn đọc xem thêm

Hướng dẫn tra cứu mã ngành nghề kinh doanh 2020

Khi nào kinh doanh bất động sản không phải lập doanh nghiệp?

Trường hợp nào người lao động không được hưởng trợ cấp thôi việc

Câu hỏi thường gặp

Xây nhà trọ trên đất của mình có phải đăng ký kinh doanh không?

Theo quy định pháp luật; người có hoạt động kinh doanh cho thuê phòng trọ có thể thực hiện bằng một trong hai hình thức là thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Tuy nhiên; trên thực tế thường thực hiện đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể.

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Hộ kinh doanh do một cá nhân; một nhóm người hoặc hộ gia đình làm chủ (hộ kinh doanh thuộc sở hữu một chủ hoặc nhiều chủ). Khi đó; cá nhân hoặc hộ gia đình này được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh thường kinh doanh với quy mô kinh doanh nhỏ: có một địa điểm kinh doanh; sử dụng không quá 10 lao động.

Khi kinh doanh nhà trọ cần lưu ý điều gì?

Theo quy định tại khoản 22 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP; hoạt động cho thuê nhà trọ không thuộc nhóm kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực lưu trú (như phải có đảm bảo các điều kiện về PCCC; có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh; trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp…); nhưng để đảm bảo an toàn thì chủ nhà trọ cần phải tính tới các biện pháp phòng chống cháy nổ đối với khu nhà cho thuê. Việc này không những bảo vệ sức khỏe, tính mạng; tài sản của người thuê mà còn bảo vệ chính tài sản của người cho thuê cũng như tránh cho chủ nhà vướng vào pháp luật do hỏa hoạn gây ra.

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.