Hướng dẫn thủ tục ly hôn đơn phương năm 2021

28/08/2021
Hướng dẫn thủ tục ly hôn đơn phương năm 2021
594
Views

Khi hôn nhân không hạnh phúc, mục đích của hôn nhân không đạt được; đời sống chung không thể kéo dài thì ly hôn là cách giải quyết được nhiều người lựa chọn để giải thoát cho cả hai. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau nên không phải lúc nào, vụ việc nào cả hai vợ chồng cũng đồng thuận ly hôn. Do đó pháp luật đã quy định về thủ tục ly hôn đơn phương hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên. Trong nội dung bài viết này, Luật sư 247 sẽ cung cấp cho các bạn một số nội dung liên quan đến thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất năm 2021.

Căn cứ pháp lý

Luật hôn nhân và gia đình năm 2014

Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015

Nội dung tư vấn

Điều kiện để được ly hôn đơn phương

Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Tòa án sẽ xem xét giải quyết yêu cầu ly hôn của vợ; hoặc chồng nếu xét thấy có một trong các căn cứ sau:

  • Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ; chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài; mục đích của hôn nhân không đạt được.;
  • Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;
  • Vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức; làm chủ được hành vi; đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do vợ; chồng của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng; sức khỏe, tinh thần của họ.

Trong các căn cứ trên, việc “hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng; đời sống chung không thể kéo dài” được hiểu là vợ; chồng không còn yêu thương, chăm sóc nhau; thường xuyên có hành vi đánh đập; xúc phạm đối phương hoặc một trong hai bên có quan hệ ngoại tình…

Lưu ý: Trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn ngay cả khi có đủ các căn cứ nêu trên.

Như vậy, có thể thấy; việc ly hôn đơn phương có thể do vợ hoặc chồng hoặc người thân thích khác (khi đáp ứng điều kiện Luật quy định) yêu cầu Tòa án giải quyết.

Hồ sơ ly hôn đơn phương

Nếu có căn cứ để ly hôn đơn phương như nêu trên, vợ hoặc chồng cần chuẩn bị đủ các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn (theo mẫu)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
  • Sổ hộ khẩu gia đình (bảo sao có chứng thực);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung; bản sao có chứng thực).

Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn; thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao. Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng; thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.

Trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ đã nêu ở trên. Ngoài ra; nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải cung cấp cho Tòa án.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết thì người yêu cầu nộp tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi vợ; hoặc chồng (bị đơn) đang cư trú. Tuy nhiên, nếu vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài; thì Tòa án cấp huyện không có thẩm quyền mà thuộc về thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết

Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không sau 05 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ hợp lệ thì Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí; Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lai đã đóng tiền tạm ứng án phí (Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Hòa giải: Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử; trừ những vụ án không được hòa giải; hoặc không tiến hành hòa giải; được hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.

  • Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
  • Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Phiên tòa sơ thẩm: Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập; và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.

Bước 3: Ra bản án ly hôn

Nếu không hòa giải thành; và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về thủ tục ly hôn đơn phương năm 2021. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc!

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Luật sư 247 là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ; và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư 247. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư 247 hãy liên hệ: 0833 102 102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Hướng dẫn thủ tục ly hôn thuận tình mới nhất năm 2021

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài năm 2021

Kết hôn trong phạm vi ba đời có vi phạm pháp luật không?

Thủ tục đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú

Câu hỏi thường gặp

Khi ly hôn đơn phương ai là người nộp án phí?

Khi ly hôn đơn phương người phải nộp án phí ly hôn là người đơn phương ly hôn (nguyên đơn).

Ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Trong trường hợp thông thường, thời gian giải quyết một vụ án ly hôn đơn phương thường là ít nhất 04 tháng. Tuy nhiên, thực tế có rất nhiều trường hợp phức tạp, vì nhiều lý do bất khả kháng… mà có thể kéo dài hơn.

Trường hợp Tòa án đã triệu tập đến lần thứ hai mà vợ hoặc chồng cố tình không đến thì Tòa án thì sao?

Trường hợp Tòa án đã triệu tập đến lần thứ hai mà vợ hoặc chồng cố tình không đến thì Tòa án lập biên bản không tiến hành hòa giải được và vẫn tiến hành xử lý vụ việc ly hôn đơn phương theo thủ tục chung.

Khi ly hôn việc chia tài sản chung của vợ chồng đưa vào kinh doanh giải quyết thế nào?

Vợ, chồng đang thực hiện hoạt động kinh doanh liên quan đến tài sản chung có quyền được nhận tài sản đó và phải thanh toán cho bên kia phần giá trị tài sản mà họ được hưởng, trừ trường hợp pháp luật về kinh doanh có quy định khác.

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời