Hệ số lương Kiểm sát viên trung cấp là bao nhiêu?

19/12/2023
Hệ số lương Kiểm sát viên trung cấp là bao nhiêu?
239
Views

Kiểm sát viên không chỉ là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật mà còn là những “người gác cổng” của công lý, đảm bảo rằng quyền công tố và kiểm sát hoạt động một cách công bằng và minh bạch. Trọng trách của họ không chỉ đơn thuần là thực hiện chức năng thực hành quyền công tố mà còn là bảo vệ quyền lợi của cộng đồng và cá nhân trước sự lạm dụng quyền lực. Cùng Luật sư 247 tìm hiểu về hệ số lương Kiểm sát viên trung cấp tại bài viết sau.

Căn cứ pháp lý

Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014

Viện kiểm sát nhân dân có bao nhiêu chức danh tư pháp?

Viện kiểm sát nhân dân, với tư cách là cơ quan làm chức năng kiểm sát, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự tuân thủ pháp luật của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và công dân. Nhiệm vụ chính của Viện là thực hành quyền công tố và điều tra tội phạm, đặc biệt là trong những trường hợp thuộc thẩm quyền của luật tố tụng hình sự.

Căn cứ tại Điều 40 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014 quy định hệ thống Viện kiểm sát nhân dân như sau:

Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân

1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.

3. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).

4. Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện).

5. Viện kiểm sát quân sự các cấp.

Như vậy, hệ thống Viện kiểm sát nhân dân theo pháp luật Việt Nam hiện nay gồm:

+ Viện kiểm sát nhân dân

+ Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

+ Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

+ Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

+ Viện kiểm sát quân sự các cấp.

Căn cứ theo quy định tại Điều 58 Luật Tổ chức Viện kiểm sát 2014 ghi nhận các chức danh của Viện kiểm sát nhân dân như sau:

– Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát quân sự các cấp;

– Kiểm sát viên;

– Thủ trưởng, Phó thủ trưởng Cơ quan điều tra;

– Điều tra viên;

– Kiểm tra viên.

Lưu ý: Tiền lương trên dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định.

Hệ số lương Kiểm sát viên trung cấp là bao nhiêu?

Hệ số lương Kiểm sát viên trung cấp là bao nhiêu?

Trong quá trình làm việc, kiểm sát viên đóng vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu, thu thập chứng cứ và xác minh sự việc để đưa ra quyết định công bằng nhất. Họ không chỉ là những chuyên gia về pháp lý mà còn phải có tinh thần trách nhiệm cao, luôn duy trì sự minh bạch và không bị ảnh hưởng bởi áp lực từ bất kỳ bên nào.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 về việc tăng mức lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên 1,8 triệu đồng.Mức lương cơ sở này áp dụng từ ngày 01/7/2023. Theo đó tiền lương của Kiểm sát viên thay đổi như sau:

– Viện trưởng Viện kiểm sát:

+ Hệ số lương bậc 1: 10,4 tương đương 18.720.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 2: 11,0 tương đương 19.800.000 đồng

– Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao:

+ Hệ số lương bậc 1: 6,2 tương đương 11.160.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 2: 6,56 tương đương 11.808.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 3: 6,92 tương đương 12.456.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 4: 7,28 tương đương 13104.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 5: 7,64 tương đương 13.752.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 6: 8,0 tương đương 14.400.000 đồng

– Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:

+ Hệ số lương bậc 1: 4,4 tương đương 7.920.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 2: 4,74 tương đương 8.532.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 3: 5,08 tương đương 9.144.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 4: 5,42 tương đương 9.756.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 5: 5,76 tương đương 10.368.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 6: 6,1 tương đương 10.980.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 7: 6,44 tương đương 11.592.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 8: 6,78 tương đương 12.204.000 đồng.

– Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

+ Hệ số lương bậc 1: 2,34 tương đương 4.212.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 2: 2,67 tương đương 4.806.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 3: 3,0 tương đương 5.400.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 4: 3,33 tương đương 5.994.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 5: 3,66 tương đương 6.588.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 6: 3,99 tương đương 7.182.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 7: 4,32 tương đương 7.776.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 8: 4,65 tương đương 8.370.000 đồng

+ Hệ số lương bậc 9: 4,98 tương đương 8.964.000 đồng

Như vậy, kể từ ngày 01/07/2023, khi lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức tăng lên 1,8 triệu thì tiền lương của Kiểm sát viên cũng tăng theo. Tiền lương mà Kiểm sát viên nhận được có thể lên đến 14.400.000 đồng.

Lưu ý: Tiền lương trên dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác theo quy định.

Những việc Kiểm sát viên không được làm

Với vai trò là “người bảo vệ công lý,” kiểm sát viên đóng góp tích cực vào việc giữ gìn và củng cố hệ thống tư pháp. Họ không chỉ là người đứng đầu trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý mà còn thường xuyên hợp tác chặt chẽ với cảnh sát, luật sư, và các cơ quan chức năng khác để đảm bảo sự hiệu quả cao nhất trong quá trình xử lý vụ án.

Theo Điều 84 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định những việc Kiểm sát viên không được làm:

– Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

– Tư vấn cho người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án, vụ việc không đúng quy định của pháp luật.

– Can thiệp vào việc giải quyết vụ án, vụ việc hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án, vụ việc.

– Đưa hồ sơ, tài liệu của vụ án, vụ việc ra khỏi cơ quan nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.

– Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án, vụ việc mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư 247, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật dân sự đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Hệ số lương Kiểm sát viên trung cấp là bao nhiêu?” đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cũng như cung cấp dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới thủ tục xin trích lục hồ sơ địa chính. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Tiêu chuẩn chung để trở thành Kiểm sát viên hiện nay?

Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên được quy định tại Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:
– Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
– Có trình độ cử nhân luật trở lên.
– Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
– Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014.
– Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Miễn nhiệm Kiểm sát viên trong trường hợp nào?

Các trường hợp miễn nhiệm Kiểm sát viên được quy định tại Điều 88 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 như sau:
– Kiểm sát viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh Kiểm sát viên khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển ngành.
– Kiểm sát viên có thể được miễn nhiệm chức danh Kiểm sát viên vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Đánh giá bài viết
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.