Trong tình hình hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển nhanh chóng, số lượng công ty ngày càng tăng nên nhu cầu về nhân lực trong lĩnh vực kế toán cũng ngày càng tăng. Đặc biệt, hầu hết các công ty đều yêu cầu ứng viên phải có bằng cấp về chuyên ngành kế toán. Việc học trung cấp kế toán là lựa chọn của nhiều người. Vậy hiện nay Hệ số lương kế toán viên trung cấp là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Luật sư 247 nhé!
Quy định về kế toán viên trung cấp
Ngày nay, kế toán đã trở thành một trong những bộ phận không thể thiếu trong mọi đơn vị tổ chức. Hàng chục ngàn công ty được thành lập ở nước ta mỗi năm. Trung bình mỗi công ty cần từ 2 đến 6 kế toán viên. Vì vậy, cơ hội việc làm của ngành kế toán trung cấp rất rộng lớn và đa dạng.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về chức trách, nhiệm vụ của kế toán viên trung cấp như sau:
“Điều 8. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
1. Chức trách
Kế toán viên trung cấp là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở trong các cơ quan, tổ chức, thực hiện các công việc kế toán ở đơn vị có khối lượng công việc kế toán tại các đơn vị nhỏ, không phát sinh nhiều nghiệp vụ kế toán hoặc một phần hành kế toán ở đơn vị kế toán.
2. Nhiệm vụ
a) Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành kế toán được phân công phụ trách;
b) Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuộc phần hành, phần việc được phân công phụ trách;
c) Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần việc kế toán, chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;
d) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách.”
Theo đó, kiểm toán viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các đơn vị kế toán cấp cơ sở và có trách nhiệm thực hiện những công việc kế toán đơn giản như thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ và phân loại chứng từ.
Căn cứ bản mô tả công việc kế toán viên trung cấp Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV thì Kế toán viên trung cấp trong cơ quan hành chính nhà nước có phạm vi quyền hạn như sau:
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao.
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị.
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định.
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng.
Hệ số lương kế toán viên trung cấp
Học trình độ Trung cấp Kế toán không chỉ giúp kế toán viên phát triển nhanh hơn mà còn rèn luyện khả năng tư duy nhanh nhạy. Đặc biệt kế toán cần phải hết sức cẩn thận. Khi học trung cấp kế toán thì người có thắc mắc về hệ số lương. Điều này quy định cụ thể như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về các chứ danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán:
Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, bao gồm:
a) Kế toán viên cao cấp
Mã số ngạch: 06.029
b) Kế toán viên chính
Mã số ngạch: 06.030
c) Kế toán viên
Mã số ngạch: 06.031
d) Kế toán viên trung cấp
Mã số ngạch: 06.032
Như vậy, chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán được quy định như sau:
– Kế toán viên cao cấp mã số ngạch: 06.029
– Kế toán viên chính mã số ngạch: 06.030
– Kế toán viên mã số ngạch: 06.031
– Kế toán viên trung cấp mã số ngạch: 06.032
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định xếp lương của kế toán viên như sau:
– Kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
– Kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
– Kế toán viên (mã số 06.031) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
Căn cứ Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Mức lương của kết toán viên cao cấp:
+ Bậc lương 1: Hệ số 5.75 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 10.350.000 đồng
+ Bậc lương 2: Hệ số 6.11 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 10.998.00 đồng
+ Bậc lương 3: Hệ số 6.47 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 11.646.000 đồng
+ Bậc lương 4: Hệ số 7.19 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 12.942.000 đồng
+ Bậc lương 5: Hệ số 7.55 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 13.590.000 đồng
Mức lương của kết toán viên chính:
+ Bậc lương 1: Hệ số 4.00 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.200.000 đồng
+ Bậc lương 2: Hệ số 4.34 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.812.000 đồng
+ Bậc lương 3: Hệ số 4.68 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.424.000 đồng
+ Bậc lương 4: Hệ số 5.02 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 9.036.000 đồng
+ Bậc lương 5: Hệ số 5.36 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 9.648.000 đồng
+ Bậc lương 6: Hệ số 5.70 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 10.260.000 đồng
+ Bậc lương 7: Hệ số 6.04 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 10.872.000 đồng
+ Bậc lương 8: Hệ số 6.38 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 11.484.000 đồng
+ Bậc lương 1: Hệ số 2.34 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.212.000 đồng
+ Bậc lương 2: Hệ số 2.67 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.806.000 đồng
+ Bậc lương 3: Hệ số 3.00 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.400.000 đồng
+ Bậc lương 4: Hệ số 3.33 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.994.000 đồng
+ Bậc lương 5: Hệ số 3.66 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.588.000 đồng
+ Bậc lương 6: Hệ số 3.99 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.182.000 đồng
+ Bậc lương 7: Hệ số 4.32 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.776.000 đồng
+ Bậc lương 8: Hệ số 4.65 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.370.000 đồng
+ Bậc lương 9: Hệ số 4.98 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.964.000 đồng
Mức lương của kế toán trung cấp:
+ Bậc lương 1: Hệ số 2.1 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 3.780.000 đồng
+ Bậc lương 2: Hệ số 2.41 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.338.000 đồng
+ Bậc lương 3: Hệ số 2.72 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 4.896.000 đồng
+ Bậc lương 4: Hệ số 3.03 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 5.454.000 đồng
+ Bậc lương 5: Hệ số 3.34 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.012.000 đồng
+ Bậc lương 6: Hệ số 3.65 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 6.570.000 đồng
+ Bậc lương 7: Hệ số 3.96 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.128.000 đồng
+ Bậc lương 8: Hệ số 4.27 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 7.686.000 đồng
+ Bậc lương 9: Hệ số 4.58 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.244.000 đồng
+ Bậc lương 10: Hệ số 4.89 có mức lương từ ngày 01/07/2023 là 8.802.000 đồng
Công việc của kế toán viên trung cấp trong cơ quan hành chính nhà nước
Muốn tìm được một công việc phù hợp và lương cao, ngoài việc nắm vững kiến thức, thì các sinh viên kế toán còn nên phát triển khả năng ứng dụng, kỹ năng thực tế của mình. Hơn hết là không ngừng học hỏi và phát triển kiến thức. Việc học trung cấp kế toán không còn xa lạ với nhiều sinh viên. Công việc của kế toán viên trung cấp trong cơ quan hành chính nhà nước cụ thể như sau:
Căn cứ bản mô tả công việc kế toán viên trung cấp Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 12/2022/TT-BNV thì Kế toán viên trung cấp trong cơ quan hành chính nhà nước phải làm những việc sau:
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể |
Tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, quy định, quy trình liên quan đến lĩnh vực kế toán. | Phối hợp tham gia các các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực kế toán của đơn vị; hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của đơn vị; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính thuộc phạm vi quản lý hoặc của đơn vị. |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | 1. Tham gia hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định, quy trình thuộc lĩnh vực kế toán hoặc thuộc phạm vi quản lý.2. Tổ chức việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý về lĩnh vực kế toán hoặc phạm vi quản lý của đơn vị.3. Tham gia tổ chức các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác hoạch định và thực thi chính sách về ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị. |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. | Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị. |
Tham gia góp ý các văn bản. | Tham gia góp ý các quy định, quy trình liên quan đến lĩnh vực kế toán hoặc của đơn vị. |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể:- Ghi chép, tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách, cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại đơn vị.- Tổ chức thực hiện công tác kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân công hoặc phụ trách.- Triển khai thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính kế toán theo quy định.- Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí. |
Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. | Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư 247, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật dân sự đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
Luật sư 247 đã tư vấn có liên quan đến vấn đề “Hệ số lương kế toán viên trung cấp”. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về trích lục khai sinh online. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn xin thôi việc của viên chức mới năm 2023
- Tạm đình chỉ công tác đối với viên chức khi nào?
- Viên chức có được làm thêm không?
Câu hỏi thường gặp
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kế toán viên chính quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 29/2022/TT-BTC cụ thể:
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kế toán viên quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 29/2022/TT-BTC:
– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;
– Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng kế toán viên trung cấp quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC bao gồm:
– Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về Tiêu chuẩn đối với công chức dự thi nâng ngạch kế toán viên trung cấp như sau: Đối với công chức đang giữ các ngạch kiểm ngân viên (mã số 07.047), thủ quỹ ngân hàng (mã số 06.034), thủ quỹ cơ quan, đơn vị (mã số 06.035) dự thi nâng ngạch lên ngạch Kế toán viên trung cấp thì phải có thời gian giữ ngạch kiểm ngân viên, thủ quỹ ngân hàng, thủ quỹ cơ quan, đơn vị và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì thời gian giữ ngạch kiểm ngân viên, thủ quỹ ngân hàng, thủ quỹ cơ quan, đơn vị tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng liên tục tỉnh đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
Như vậy, từ vị trí thủ quỹ cơ quan chỉ có thể nâng ngạch lên kế toán viên trung cấp khi có thời gian giữ ngạch thủ quỹ cơ quan, đơn vị và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Và bạn chỉ có thể dự thi nâng ngạch lên kế toán viên trung cấp chứ không thể dự thi nâng ngạch lên kế toán viên cao cấp.