Điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành

23/01/2022
Điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành
800
Views

Bạn đang tìm hiểu thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành. Một khi tình yêu đã chín muồi, bạn muốn kết hôn với người mình yêu. Bạn muốn đồng hành cùng họ trên suốt mọi nẻo đường về sau. Để được pháp luật công nhận thì bạn cần phải thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn. Vậy điều kiện đăng ký kết hôn là gì? Thủ tục thực hiện đăng ký kết hôn như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu bài viết “Điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành“. Mong rằng những thông tin sau có thể giúp bạn giải đáp phần nào những thắc mắc. Mời bạn đọc tham khảo.

Căn cứ pháp lý

Kết hôn là gì?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014, Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Như vậy, kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật. Theo đó điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành như sau:

Điều kiện đăng ký kết hôn

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải đáp ứng một số điều kiện được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn phải do hai bên tự nguyện quyết định;
  • Hai bên không mất năng lực hành vi dân sự;
  • Không thuộc những trường hợp bị cấm kết hôn như: kết hôn giả tạo; cưỡng ép kết hôn; tảo hôn; kết hôn trong phạm vi 03 đời; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác.

Đặc biệt: Việc kết hôn phải đăng ký và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện. Nếu không đăng ký thì sẽ không có giá trị pháp lý.

Thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất 2022

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được UBND cấp xã nơi cư trú cấp;
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã từng kết hôn và ly hôn);
  • CMND, hộ chiếu, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.

Lưu ý: những loại giấy tờ này phải đang còn thời hạn sử dụng.

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền

Việc này được quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 sau khi chuẩn bị đủ các giấy tờ nêu trên. Các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, tại Điều 37 Luật Hộ tịch năm 2014, nợi thực hiện đăng ký kết hôn cho các cặp nam, nữ là UBND cấp huyện áp dụng cho các trường hợp sau đây:

  • Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam định cư nước ngoài kết hôn với nhau;
  • Công dân Việt Nam cư trú trong nước kết hôn với công dân Việt Nam định cư nước ngoài;
  • Công dân Việt Nam có quốc tịch nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Đặc biệt, đối với hai người nước ngoài khi có nhu cầu đăng ký kết hôn ở Việt Nam thì phải đến UBND cấp huyện nơi mà một trong hai bên cư trú để thực hiện việc đăng ký kết hôn (khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).

Bước 3: Giải quyết đăng ký kết hôn

Nếu đáp ứng đủ điều kiện để làm thủ tục đăng ký kết hôn, cán bộ tư pháp sẽ ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và Sổ hộ tịch.

Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy đăng ký kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn sau đó cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã để trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy có đủ điều kiện kết hôn theo quy định ( Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP). Trường hợp nếu cần xác minh thêm những điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không được quá 05 ngày làm việc.

Riêng trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, việc trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn được thực hiện trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.

Đặc biệt: Nếu trong 60 ngày kể từ ngày đăng ký mà hai bên không thể có mặt để nhận giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì Giấy đăng ký  kết hôn này sẽ bị hủy. Nếu hai bên muốn tiếp tục kết hôn thì phải thực hiện thủ tục lại từ đầu.

Lệ phí đăng ký kết hôn

Nếu đăng ký kết hôn giữa các công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch).

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn online

Đăng ký kết hôn online tại TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội hay đăng ký kết hôn trực tuyến được khá nhiều bạn trẻ thực hiện. Bởi sự đơn giản, nhanh chóng cũng như tiết kiệm thời gian đi lại. Vậy làm thủ tục đăng ký kết hôn online ra sao? Cách đăng ký kết hôn online thế nào? Hãy cùng xem hướng dẫn dưới đây nhé!

Bước 1: Truy cập vào trang chủ Cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hà Nội tại link: https://dichvucong.hanoi.gov.vn/.

Sau đó chọn “Đăng ký trực tuyến

Bước 2: Kéo xuống click vào “Hộ Tịch

Bước 3: Trong mục hộ tịch, bạn kéo xuống dưới dòng “Đăng ký kết hôn” và ấn “Thực hiện”.

Bước 4: Điền những thông tin đã đánh dấu (*) và tải các giấy tờ liên quan cần thiết lên. Cuối cùng bạn tích vào dòng “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên.” và ấn “Tiếp Tục

Bước 5: Chọn “Tiếp tục“, nhập mã chính xác rồi nhấn “Gửi thông tin” để hoàn tất. Cuối cùng, chờ kết quả xác nhận hồ sơ được gửi qua địa chỉ email.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Điều kiện và thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể tận dụng những kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công tygiải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycamxác nhận độc thânđăng ký nhãn hiệu, … của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

  1. FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục đăng ký kết hôn khi nam, nữ ở khác tỉnh như thế nào?

Được quy định tại điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về thủ tục đăng ký kết hôn và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn với người xã, phường, thị trấn khác. Thì phải có sự xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.

Vợ/chồng mất tích mà muốn kết hôn với người khác thì làm thế nào?

Quan hệ hôn nhân giữa người bị tuyên bố là mất tích với người vợ/chồng của họ vẫn còn tồn tại.
Theo quy định tại Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình, việc chung sống như vợ chồng hoặc kết hôn với người đang có chồng/đang có vợ là hành vi bị cấm. Vì vậy, nếu vợ/chồng của người bị tuyên bố mất tích muốn đăng ký kết hôn với người khác thì buộc phải có yêu cầu ly hôn của Tòa án.
Như vậy, khi vợ hoặc chồng mất tích, nếu người còn lại muốn kết hôn với người khác thì phải thực hiện 03 thủ tục dưới đây:
+Yêu cầu Tòa án tuyên bố người mất tích;
+Yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề ly hôn với người đã bị tuyên bố mất tích;
+Thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn (lần 2).

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.