Có được miễn phí khi đăng ký nuôi con nuôi không?

05/09/2022
Có được miễn phí khi đăng ký nuôi con nuôi không
396
Views

Việc nuôi con nuôi hiện nay không còn xa lạ trong đời sống người dân. Tuy nhiên, nhiều người thắc mắc không biết việc nuôi con nuôi là việc làm mang tính nhân đạo thì có phải nộp phí không? Có được miễn phí khi đăng ký nuôi con nuôi không? Mức thu lệ phí khi đăng ký nuôi con nuôi hiện nay là bao nhiêu? Quy định pháp luật về nhận nuôi con nuôi hiện nay như thế nào? Tại bài viết dưới đây, Luật sư 247 sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về vấn đề này, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.

Căn cứ pháp lý

Nhận nuôi con nuôi là gì?

Theo Khoản 1 Điều 3 của Đạo luật nhận con nuôi năm 2010 việc áp dụng được xác định với nội dung cụ thể như sau:

“Nhận con nuôi là việc tạo ra cha mẹ và quan hệ với trẻ em giữa những người chấp nhận và người nhận nuôi.”

Việc áp dụng được đào tạo và cung cấp đặc biệt để thiết lập mối quan hệ giữa cha mẹ và lâu dài bền vững vì lợi ích tốt nhất của các đối tượng nhận được con nuôi đảm bảo nhận con nuôi được thông qua chăm sóc và giáo dục trong một môi trường gia đình mới.

Hiện nay nhận con nuôi bao gồm: nhận con nuôi và thông qua quốc gia với các yếu tố nước ngoài.

Quy định pháp luật về nhận nuôi con nuôi

Điều kiện đối với người nhận con nuôi

Căn cứ Điều 14 Luật nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:

“Điều 14. Điều kiện đối với người nhận con nuôi

1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

d) Có tư cách đạo đức tốt.

Những trường hợp không được nhận con nuôi

2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:

a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;

b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;

c) Đang chấp hành hình phạt tù;

d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.”

Có được miễn phí khi đăng ký nuôi con nuôi không
Có được miễn phí khi đăng ký nuôi con nuôi không

Mức thu lệ phí khi đăng ký nuôi con nuôi hiện nay là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài quy định như sau:

Đối với đăng ký nhận nuôi con nuôi trong nước

Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước: 400.000 đồng trường hợp.

Đối với đăng ký nhận nuôi con nuôi nước ngoài

1. Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi:

b) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thường trú nhân nước ngoài nhận công dân Việt Nam làm con nuôi: 9.000.000 đồng trường hợp.
c) Đối với trường hợp trẻ em có quốc tịch Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài thường trú tại Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng trường hợp.
d) Đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực iên giới của nước láng giềng với trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng trường hợp.
đ) Biểu phí đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 150 USD trường hợp. Các khoản phí này được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam tại nước này mở tài khoản công bố.

2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài như sau:
a) Lệ phí cấp giấy phép lần đầu: 65.000.000 đồng giấy phép;
b) Lệ phí gia hạn giấy phép: 35.000.000 đồng giấy phép.

Có được miễn phí khi đăng ký nuôi con nuôi không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 141/2016/NĐ-CP thì Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước theo quy định pháp luật khi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng phải đóng lệ phí khi đăng ký nuôi con nuôi. Pháp luật sẽ quy định trong một số trường hợp được miễn lệ phí khi đăng ký nuôi con nuôi. Cụ thể chúng tôi sẽ phân tích chi tiết các trường hợp ở nội dung bên dưới.

Các trường hợp được miễn phí khi đăng ký nuôi con nuôi

Theo khoản 1 và 3 Điều 4 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài quy định về việc miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với các trường hợp như sau:

Trường hợp 1: Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

Trường hợp 2: Người nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;

Trường hợp 3: Người có công với cách mạng nhận con nuôi.

Trường hợp 4: Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.

Theo hướng dẫn trên, trong trường hợp của bạn nếu vợ chồng bạn đăng ký nuôi con nuôi trong nước thì mức lệ phí cần đóng là 400.000 đồng, còn nếu có yếu tố nước ngoài tùy thuộc từng trường hợp mà có mức lệ phí phải đóng theo hướng dẫn nêu trên. Nếu bạn thuộc một trong những trường hợp miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đã nêu ở trên thì sẽ được miễn không cần đóng lệ phí khi làm thủ tục. 

 Cơ quan nào thu lệ phí nhận con nuôi?

  • Ủy ban nhân dân cấp xã thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước và lệ phí đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.
  • Sở Tư pháp thu lệ phí đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam.
  • Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;
  • Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 về Có được miễn phí khi đăng ký nuôi con nuôi không?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Những trường hợp được giảm phí khi đăng ký nhận nuôi con nuôi

Giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a) Cha vợ mẹ vợ nhận con nuôi của vợ chồng; cô dì chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi được giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi ở nước ngoài;
b) Trường hợp nhận nuôi hai con nuôi trở lên là anh chị em ruột kể từ con thứ hai trở lên được giảm 50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;
c) Trường hợp việc áp dụng thuộc hai trường hợp quy định tại điểm a và khoản này thì người nộp thuế có thể lựa chọn áp dụng hình thức giảm thuế quy định tại điểm a hoặc điểm khoản này.

Thứ tự ưu tiên trong việc lựa chọn người nhận nuôi đối với trẻ được quy định ra sao?

 Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế được thực hiện quy định sau đây:
a) Cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
b) Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước;
c) Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
d) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
đ) Người nước ngoài thường trú ở nước ngoài.

Người muốn nhận con nuôi phải đáp ứng những điều kiện nào thì mới được phép nhận nuôi?

Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.