Có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động?

05/09/2022
Có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu nào
335
Views

Không ít chủ doanh nghiệp hiện nay gặp khó khăn và vướng mắc về vấn đề nội quy lao động. Nhiều người thắc mắc không biết liệu khi kinh doanh thì Có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động? Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu nào? Nếu không đăng ký nội quy lao động thì doanh nghiệp có bị xử lý gì hay không? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp những vấn đề về lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng và những quyền lợi cần biết, mời bạn cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

Có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động?

Nội quy lao động vốn được xem là một công cụ giúp duy trì được trật tự trong doanh nghiệp, giúp người sử dụng lao động điều hành mọi hoạt động trong doanh nghiệp một cách hiệu quả. Tuy nhiên, nhiều người vẫn không biết có cần phải đăng ký nội quy lao động với cơ quan có thẩm quyền hay không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 119 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

“1. Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.”

Như vậy, không phải mọi trường hợp người sử dụng lao động đều phải đăng ký nội quy lao động. Chỉ khi nào người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì mới phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh.

Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu nào?

Để trả lời cho câu hỏi Có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu nào? Căn cứ Theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, nội quy lao động bao gồm 09 nội dung chủ yếu sau đây:

(1) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;

(2) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;

(3) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;

(4) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;

(5) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;

(6) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ luật Lao động;

(7) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động; quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;

(8) Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;

(9) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Như vậy, khi ban hành nội quy lao động bạn nên đảm bảo nội quy lao động của doanh nghiệp có đầy đủ các nội dung như trên. Một nội quy lao động chặt chẽ sẽ giúp bạn duy trì được trật tự trong doanh nghiệp, điều hành mọi hoạt động trong doanh nghiệp một cách hiệu quả.

Thủ tục đăng ký nội quy lao động được quy định như thế nào?

Có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu nào
Có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu nào

Trình tự, thủ tục đăng ký nội quy lao động được quy định cụ thể tại Điều 119 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký nội quy lao động, nếu nội dung nội quy lao động có quy định trái với pháp luật thì cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo, hướng dẫn người sử dụng lao động sửa đổi, bổ sung và đăng ký lại.

Như vậy, nếu bạn thuộc trường hợp phải đăng ký nội quy lao động trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động bạn phải nộp hồ sơ đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền.

Nếu không đăng ký nội quy lao động thì doanh nghiệp có bị xử lý gì hay không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, như sau:

“Điều 19. Vi phạm quy định về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không thông báo nội quy lao động đến toàn bộ người lao động hoặc không niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:

a) Không có nội quy lao động bằng văn bản khi sử dụng từ 10 lao động trở lên;

b) Không đăng ký nội quy lao động theo quy định của pháp luật;

c) Không tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở trước khi ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động;

d) Sử dụng nội quy lao động chưa có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực;

đ) Xử lý kỷ luật lao động, bồi thường thiệt hại không đúng trình tự; thủ tục; thời hiệu theo quy định của pháp luật;

e) Tạm đình chỉ công việc quá thời hạn theo quy định của pháp luật;

…”

Như vậy, nếu doanh nghiệp của bạn thuộc trường hợp phải đăng ký nội quy lao động nhưng lại không tiến hành đăng ký nội quy lao động với cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có thể bị xử phạt hành chính với số tiền phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 về “Có bắt buộc phải đăng ký nội quy lao động? Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu nào?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; đăng ký phát hành hóa đơn điện tử; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký nội quy lao động?

Theo quy định tại khoản 1, 4 Điều 119 Bộ luật Lao động 2019, cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện việc đăng ký nội quy lao động là:
– Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi người sử dụng lao động đăng ký kinh doanh. Căn cứ điều kiện cụ thể, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc đăng ký nội quy lao động theo quy định.
– Trường hợp người sử dụng lao động có các chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh đặt ở nhiều địa bàn khác nhau thì gửi nội quy lao động đã được đăng ký đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh, đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh. 

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động bao gồm:
1. Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;
2. Nội quy lao động;
3. Văn bản góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
4. Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

Có cần niêm yết, công khai nội quy lao động ở nơi làm việc không?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 118 Bộ Luật Lao động 2019, sau khi ban hành nội quy lao động bạn phải gửi nội quy lao động đến từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có). Đồng thời, phải thông báo công khai đến người lao động và phải niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Comments are closed.