Người được Nhà nước cho thuê đất có quyền và nghĩa vụ gì?

27/11/2021
868
Views

Xin chào Luật sư, gia đình tôi hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh K. Vì số lượng nhân khẩu đông mà diện tích đất canh tác của gia đình lại hạn chế. Chính vì thế cuộc sống của chúng tôi gặp rất nhiều khó khăn. Tới đây chúng tôi dự tính đi thuê đất của Nhà nước nhưng gặp nhiều băn khoăn. Tôi muốn hỏi Luật sư là Người được Nhà nước cho thuê đất có quyền và nghĩa vụ gì?

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai năm 2013

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Nhà nước cho thuê đất luôn được gắn liền với quyền và nghĩa vụ của người được thuê đất. Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề này ngay sau đây:

Các trường hợp Nhà nước cho thuê đất?

Căn cứ theo Điều 56 Luật đất đai năm 2013 quy định như sau:

“1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:

a) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

b) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật này;

c) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;

đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;

2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh”.

Quyền của người sử dụng đất khi được Nhà nước cho thuê đất?

Hộ gia đình, cá nhân có các quyền chung của người sử dụng đất được quy định tại Điều 166 Luật đất đai và các quyền được quy định tại Khoản 1 Điều 179, cụ thể như sau:

– Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất:

  1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
  3. Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
  4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
  5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
  6. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
  7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình; và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Quyền của người thuê đất được quy định như sau:

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường; thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

– Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;

– Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật. Hộ gia đình được Nhà nước giao đất; nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

– Tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật đất đai năm 2013 gồm tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, còn có quyền tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình; cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;

Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

– Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức; hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;

– Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để thực hiện dự án thì có quyền tự đầu tư trên đất hoặc cho chủ đầu tư dự án thuê quyền sử dụng đất góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ đầu tư dự án để thực hiện dự án theo quy định của Chính phủ.

Nghĩa vụ của người sử dụng đất được Nhà nước cho thuê?

Theo Điều 170 Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất có các nghĩa vụ của người sử dụng đất được quy định như sau:

– Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất; đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

– Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.

– Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

– Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

– Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất; khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.

Mời bạn xem thêm

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề Người được Nhà nước cho thuê đất có quyền và nghĩa vụ gì?” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi gia đình là bao nhiêu ha?

Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

Trường hợp được Nhà nước giao nhiều loại đất thì hạn mức tối đa là bao nhiêu ha?

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Để lại một bình luận