Ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân như thế nào?

19/09/2021
Ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân như thế nào?
802
Views

Loại hình doanh nghiệp luôn là điều băn khoan của rất nhiều cá nhân khi muốn thành lập công ty. Bởi cần tìm hiểu để biết loại hình doanh nghiệp nào phù hợp với mình? Mỗi loại hình doanh nghiệp cần lưu ý điều gì? Và việc ưa chuộc doanh nghiệp tư nhân hiện nay cũng trở thành trào lưu phổ biến. Vậy ưu nhược điểm của doanh nghiệp này như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu.

Xin chào Luật sư,

Tôi và và một vài người bạn của tôi có dự định thành lập công ty, song do kiến thức còn nhiều hạn chế. Nên chưa biết chọn loại hình doanh nghiệp nào sẽ phù hợp với số vốn, điều kiện của chúng tôi hiện tại.

Xin cảm ơn Luật sư.

Cơ sở pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Nội dung tư vấn

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020,

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Loại doanh nghiệp này không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh. Và cũng không được trở thành thành viên công ty hợp danh.

Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Nhưng lưu ý gì khi thành lập doanh nghiệp tư nhân?

Về vốn của doanh nghiệp tư nhân

Điều 189 Luật doanh nghiệp 2020 quy định rõ về vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp. Theo đó chủ doanh nghiệp là người duy nhất bỏ vốn thành lập doanh nghiệp tư nhân. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.

Vốn đó có thể là vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và các tài sản khác. Tính chất một chủ đã hạn chế khả năng huy động vốn, đặc biệt là vốn đầu tư của doanh nghiệp, vì nếu như phá vỡ yếu tố một chủ sở hữu về vốn.

Về quyền quyết định đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Khoản 1 Điều 190 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Quy định này đã làm cho doanh nghiệp tư nhân khác với doanh nghiệp nhiều chủ, vi ở các doanh nghiệp đó, việc quyết định về hoạt động kinh doanh phải do ý chí của các chủ sở hữu chứ không phải do ý chí của môt cá nhân, kể cả cá nhân đó nắm quyền quản lý, điều hành công ty.

Về quyền quản lý điều hành doanh nghiệp

Khoản 2 Điều 190 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp thì vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ có toàn quyền quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân.

Về quyền sử dụng lợi nhuận và nghĩa vụ chịu rủi ro

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

Đồng thời chủ doanh nghiệp tư nhân cũng phải gánh chiu mọi rủi ro phát sinh từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà không có sự chia sẻ với ai. Khi chịu rủi ro, chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.

Về quyền định đoạt đối với “số phận” của doanh nghiệp tư nhân

Chủ doanh nghiệp có quyền định đoạt mọi vấn đề của doanh nghiệp như có quyền thành lập doanh nghiệp, giải thể doanh nghiệp, phá sản doanh nghiệp; có quyền bán, cho thuê, tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Hay nói cách khác, doanh nghiệp tư nhân là tài sản riêng của chủ doanh nghiệp, vì thế chủ doanh nghiệp hoàn toàn có quyền định đoạt với tư cách là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp.

Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân là gì?

  • Do chỉ có 1 chủ sở hữu. Và được quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.
  • Chủ doanh nghiệp cũng đồng thời là đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp.
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền bán hoặc cho thuê doanh nghiệp của mình cho người khác.
  • Cơ cấu tổ chức tương đối đơn giản.
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn, dễ dàng tạo được sự tin tưởng từ đối tác. Dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh.

Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân như thế nào?

  • Đây là loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân.
  • Tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm vô hạn.
  • Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường.
  • Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.

Luật sư X ơi,

Luật sư giải đáp cho em về điểm mạnh và hạn chế của công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên đi ạ. Em đang tính thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên mà đang phân vân quá.

Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là gì?

Căn cứ theo Luật doanh nghiệp 2020, thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Số lượng thành viên tối thiểu là 2 người và tối đa không quá 50 người.

Công ty chịu trách nhiệm hữu hạn. Các thành viên trong công ty sẽ phải chịu các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn mình đã góp.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Tuy nhiên, công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

Ưu điểm của công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên như thế nào?

  • Các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty. Nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.
  • Các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau. Nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp.
  • Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ. Nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên. Hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty.

Nhược điểm của công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

  • Do các thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên chịu trách nhiệm hữu hạn trong số phần vốn đã góp của mình. Nên uy tín của công ty trước đối tác, bán hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu. Do đó, việc huy động vốn của công ty sẽ bị hạn chế. Công ty sẽ không có số vốn lớn để có thể triển khai những kế hoạch kinh doanh lớn.
  • Số lượng thành viên giới hạn trong công ty là 50 người.

Thông tin liên hệ Luật Sư

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về Thủ tục mua bán nhà đang thế chấp ngân hàng. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư 247 hãy liên hệ 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp:

Hồ sơ Đăng ký thành lập Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ doanh nghiệp:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

Pháp nhân là gì

Theo quy định tại Điều 74 Bộ luật dân sự 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
– Được thành lập theo quy định của pháp luật (Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan).
– Có cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật. Pháp nhân phải có cơ quan điều hành.
– Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
– Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Tại sao Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân?

– Xét các yếu tố để đảm bảo một tổ chức là pháp nhân, chúng ta cùng đối chiếu:
– Xét về điều kiện “được thành lập theo quy định của pháp luật”
– Xét về điều kiện cơ cấu tổ chức
– Xét về tính độc lập của tài sản và trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Trả lời