Quy định nợ thuế cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

24/07/2024
Quy định nợ thuế cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
94
Views

Cấm xuất cảnh là cách gọi khác của trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14. Theo quy định của Luật này, việc cấm xuất cảnh, hay tạm hoãn xuất cảnh, được áp dụng đối với các cá nhân và tổ chức trong các trường hợp cụ thể nhằm đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và ngăn chặn những hành vi trốn tránh trách nhiệm pháp lý. Quy định nợ thuế cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như thế nào? Hãy tham khảo ngay bài viết sau của Luật sư 247 để nắm được quy định này

Quy định nợ thuế cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Thuật ngữ “cấm xuất cảnh” trong ngữ cảnh pháp lý này thực chất là việc tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam. Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ lợi ích của nhà nước và xã hội, đảm bảo sự nghiêm minh của pháp luật và ngăn ngừa những hành vi vi phạm pháp luật có thể gây hại đến trật tự công cộng và an ninh quốc gia.

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 về các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh như sau:

Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh bao gồm người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế. Ngoài ra, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế cũng sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh.

Quy định nợ thuế cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Cụ thể hơn, theo điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh là một trong các điều kiện để được xuất cảnh. Theo đó, các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:

  • Cá nhân hoặc cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  • Người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
  • Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Do đó, nếu doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ về thuế thì cá nhân là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó sẽ không được xuất cảnh, cụ thể là bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài.

Đồng thời, theo quy định hiện hành chưa có quy định cụ thể về các trường hợp cấm xuất cảnh. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp nợ thuế sẽ không bị cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó, tuy nhiên người đại diện này sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.

>> Xem thêm: Mẫu đơn ly hôn đơn phương

Khi nào người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nợ thuế sẽ được hủy bỏ cấm xuất cảnh?

Như nêu trên, doanh nghiệp nợ thuế thì sẽ không bị cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đó mà sẽ tạm hoãn xuất cảnh đối với người đó. Điều này có nghĩa là khi doanh nghiệp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh cho đến khi nghĩa vụ thuế được hoàn tất.

Quy định nợ thuế cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Thời điểm hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được quy định rõ ràng tại điểm d khoản 2 Điều 21 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh là điều kiện tiên quyết để người nộp thuế hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp được hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh. Cụ thể:

  1. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh thuộc về Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế. Thủ trưởng này sẽ căn cứ vào tình hình thực tế và công tác quản lý thuế trên địa bàn để quyết định lựa chọn các trường hợp tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
  2. Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh cũng có thẩm quyền quyết định gia hạn và hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh.
  3. Người có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh có trách nhiệm hủy bỏ việc tạm hoãn xuất cảnh chậm nhất không quá 24 giờ làm việc, kể từ khi người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Như vậy, kể từ thời điểm doanh nghiệp nợ thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, người có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh sẽ có trách nhiệm hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh chậm nhất không quá 24 giờ làm việc. Quy định này nhằm đảm bảo quyền lợi và tạo điều kiện thuận lợi cho người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động xuất cảnh sau khi đã hoàn tất nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.

Thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nợ thuế

Cấm xuất cảnh là biện pháp pháp lý được áp dụng để ngăn cản cá nhân hoặc tổ chức ra khỏi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một hình thức quản lý hành chính nhằm đảm bảo rằng các cá nhân hoặc tổ chức liên quan đến các vụ việc pháp lý, thuế, hoặc các vấn đề khác quan trọng không thể rời khỏi quốc gia cho đến khi các yêu cầu pháp lý hoặc nghĩa vụ được hoàn tất.

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh được quy định rõ ràng theo từng trường hợp cụ thể:

  1. Thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự. Điều này bao gồm các trường hợp liên quan đến việc điều tra, truy tố và xét xử các vụ án hình sự.
  2. Cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, tha tù trước thời hạn có điều kiện, thi hành án treo, thi hành án phạt cải tạo không giam giữ có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này. Đây là các trường hợp liên quan đến việc thi hành các bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật.
  3. Thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự. Điều này bao gồm các trường hợp đang trong quá trình giải quyết các vụ án dân sự tại tòa án.
  4. Thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 36 của Luật này thực hiện theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự. Đây là các trường hợp liên quan đến việc thi hành các bản án và quyết định dân sự của tòa án.
  5. Người đứng đầu cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 36 của Luật này. Điều này bao gồm các trường hợp người nộp thuế hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế mà chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Như vậy, người đứng đầu cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nợ thuế và đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế. Điều này nhằm đảm bảo việc thực thi nghiêm chỉnh các quy định về thuế, đồng thời ngăn chặn tình trạng trốn tránh nghĩa vụ thuế của các doanh nghiệp. Việc tạm hoãn xuất cảnh sẽ kéo dài cho đến khi các nghĩa vụ về thuế được hoàn thành, tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng quản lý và thu hồi nợ thuế một cách hiệu quả.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Quy định nợ thuế cấm xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp luật môi trường, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Tạm hoãn xuất cảnh là gì?

Tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam.

Nguyên tắc xuất cảnh, nhập cảnh được quy định ra sao?

1. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho công dân Việt Nam; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
3. Bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam trong hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh.
4 . Mọi hành vi vi phạm pháp luật về xuất cảnh, nhập cảnh của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải được phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.