Tra cứu cơ quan thuế quản lý về thông tin người nộp thuế

18/09/2023
Tra cứu cơ quan thuế quản lý về thông tin người nộp thuế
288
Views

Trang web chính thức của Tổng cục Thuế của quốc gia sẽ cung cấp thông tin về cơ quan thuế quản lý tại địa phương, bao gồm địa chỉ, số điện thoại liên hệ và thông tin khác. Tìm kiếm trên internet với từ khóa “Tổng cục Thuế + [tên quốc gia của bạn]” để truy cập vào trang web chính thức. Tuy nhiên, không chỉ có cách tra cứu thông tin người nộp thuế như trên mà còn rất nhiều cách khác. Vây các cách tra cứu cơ quan thuế quản lý về thông tin người nộp thuế như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết thêm thông tin chi tiết nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế 2019

Quy định về bảo mật thông tin người nộp thuế

Các cơ quan thuế đều có trách nhiệm bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin liên quan đến thuế của người nộp thuế. Thông tin này chỉ được sử dụng cho mục đích thuế và không được tiết lộ cho bất kỳ ai hoặc tổ chức nào không liên quan. Do đó chỉ có những trường hợp luật định thì cơ quan thuế mới được tiết lộ những thông tin này.

Quy định về bảo mật thông tin người nộp thuế theo Điều 99 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

– Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế, cơ quan cung cấp, trao đổi thông tin người nộp thuế, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế phải giữ bí mật thông tin người nộp thuế theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019.

– Để phục vụ hoạt động tố tụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán trong trường hợp được yêu cầu bằng văn bản, cơ quan quản lý thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho các cơ quan sau đây:

+ Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án;

+ Thanh tra nhà nước, Kiểm toán nhà nước;

+ Cơ quan quản lý khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật;

+ Cơ quan quản lý thuế nước ngoài phù hợp với điều ước quốc tế về thuế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Các trường hợp cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế

Người nộp thuế phải cung cấp các thông tin cá nhân như tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, và các thông tin khác liên quan khi đăng ký và gửi báo cáo thuế. Những thông tin này được cần thiết để xác định danh tính và số thuế của người nộp, đồng thời giúp cơ quan thuế quản lý quyết toán thuế một cách chính xác.

Theo khoản 1 Điều 100 Luật Quản lý thuế 2019 thì cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong các trường hợp sau đây:

– Trốn thuế, chây ỳ không nộp tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước đúng thời hạn; nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;

– Vi phạm pháp luật về thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ nộp thuế của tổ chức, cá nhân khác;

– Không thực hiện yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

Tra cứu cơ quan thuế quản lý về thông tin người nộp thuế
Tra cứu cơ quan thuế quản lý về thông tin người nộp thuế

Các cách tra cứu cơ quan thuế quản lý về thông tin người nộp thuế

Người nộp thuế thường phải cung cấp các thông tin chi tiết về thu nhập, chi phí, tài sản, và các số liệu tài chính khác liên quan để tính toán và nộp thuế. Cơ quan thuế yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin này để đảm bảo tính chính xác và hoàn thiện của quyết toán thuế. Dưới đây là các cách tra cứu cơ quan thuế quản lý về thông tin người nộp thuế.

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên web của Tổng cục Thuế

Bước 1. Truy cập theo địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp của Tổng cục Thuế.

Bước 2. Hệ thống hiển thị 02 lựa chọn tra cứu

– Tra cứu thông tin người nộp thuế;

– Tra cứu thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân.

6 cách tra cứu thông tin người nộp thuế (Ảnh minh họa)

Bước 3. Nhập thông tin tra cứu

Lưu ý: Chỉ cần nhập chính xác một trong số các thông tin phải khai báo

Trường hợp 1: Tra cứu thông tin về người nộp thuế:

– Nhập một trong những thông tin sau:

+ Mã số thuế;

+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế;

+ Địa chỉ trụ sở kinh doanh;

+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.

– Mã xác nhận (bắt buộc);

– Ấn nút tra cứu.

Trường hợp 2: Tra cứu thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân

– Nhập một trong những thông tin sau:

+ Mã số thuế;

+ Họ và tên;

+ Địa chỉ;

+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước.

– Mã xác nhận (bắt buộc);

– Ấn nút tra cứu.

Bước 4. Xem chi tiết

Khi hiển thị thông tin chung của người nộp thuế hoặc thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân. Để xem chi tiết hãy click vào tên người nộp thuế.

Bước 5. Kết quả tra cứu

– Nếu tra cứu thông tin về người nộp thuế (doanh nghiệp) sẽ hiển thị kết quả như sau:

– Nếu tra cứu thông tin đối tượng nộp thuế là cá nhân sẽ hiển thị kết quả như sau:

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào trang web: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Chọn “Cá nhân” bên tay phải.

Bước 3: Bấm vào “Tra cứu thông tin người nộp thuế”

Bước 4: Nhập số CMND, mã kiểm tra và bấm Tra cứu

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên eTax Mobile

Nếu chỉ tra cứu thông tin người nộp thuế hoặc kiểm tra mã số thuế cá nhân, không cần phải đăng ký tài khoản để đăng nhập. Để tra cứu, bạn đọc thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Mở ứng dụng eTax Mobile đã cài đặt trên điện thoại di động;

Bước 2: Nhấn chọn “Tiện ích” sau đó chọn “Tra cứu thông tin NNT”;

Bước 3: Nhập các thông tin: Mã số thuế cá nhân, loại giấy tờ > chọn “CCCD” và điền số CMND/CCCD sau đó nhấn “Tra cứu” để xem kết quả.

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang Masothue

Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.com/

Bước 2: Nhập mã số thuế/tên công ty/CMND/CCCD

Bước 3: Nhận kết quả. 

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang tncnonline.com.vn

Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ https://tncnonline.com.vn/ (nếu muốn tra cứu thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp) hoặc https://tncnonline.com.vn/tra-cuu-ma-so-thue-tncnonline.html (nếu muốn tra cứu thông tin người nộp thuế là cá nhân)

Bước 2: Nhập tên công ty/mã số thuế/CMND/CCCD

Bước 3: Chọn Tra cứu

Bước 4: Nhận kết quả

Tra cứu thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp trên trang TracuuMST

Trang tracuumst.com là trang web dùng để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp, thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp, cụ thể, các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào trang: https://tracuumst.com/

Bước 2: Nhập mã số thuế công ty hoặc thông tin doanh nghiệp cần tra cứu vào ô tìm kiếm.

Bước 3: Click Tra cứu

Bước 4: Hệ thống tra cứu xong sẽ hiển thị nội dung thông tin mà bạn cần tra cứu ngay bên dưới.

Khuyến nghị

Luật sư 247 tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ mã số thuế cá nhân đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Tra cứu cơ quan thuế quản lý về thông tin người nộp thuế. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư 247 với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ soạn thảo mẫu đơn hợp thửa đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Thông tin người nộp thuế là gì? 

Theo khoản 19 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 thì thông tin người nộp thuế là thông tin về người nộp thuế và thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế do người nộp thuế cung cấp, do cơ quan quản lý thuế thu thập được trong quá trình quản lý thuế.

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp thông tin người nộp thuế là gì?

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp thông tin người nộp thuế theo Điều 98 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
– Các cơ quan sau đây có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế:
+ Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động có trách nhiệm cung cấp thông tin về nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân cho cơ quan quản lý thuế trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp và cung cấp thông tin khác theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
+ Kho bạc Nhà nước cung cấp thông tin về số tiền thuế đã nộp, đã hoàn của người nộp thuế.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế:
+ Ngân hàng thương mại cung cấp nội dung giao dịch qua tài khoản, số dư tài khoản của người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về nhà, đất cung cấp thông tin về hiện trạng sử dụng đất, sở hữu nhà của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân, cá nhân kinh doanh;
+ Cơ quan công an cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến đấu tranh phòng, chống tội phạm về thuế; cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh và thông tin về đăng ký, quản lý phương tiện giao thông;
+ Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về chi trả thu nhập và số tiền thuế khấu trừ của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
+ Cơ quan quản lý nhà nước về thương mại có trách nhiệm cung cấp thông tin về chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của Việt Nam và nước ngoài; thông tin về quản lý thị trường.
– Các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế thông qua kết nối mạng trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử hằng ngày qua hệ thống thông tin người nộp thuế hoặc thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia.
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

Ngân hàng có được phép cung cấp thông tin người nộp thuế không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Quản lý thuế 2019 (được hướng dẫn bởi Điều 26, Điều 27, Điều 28 Nghị định 126/2020/NĐ-CP), quy định như sau:
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp thông tin người nộp thuế
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế:
a) Ngân hàng thương mại cung cấp nội dung giao dịch qua tài khoản, số dư tài khoản của người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về nhà, đất cung cấp thông tin về hiện trạng sử dụng đất, sở hữu nhà của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân, cá nhân kinh doanh;
c) Cơ quan công an cung cấp, trao đổi thông tin liên quan đến đấu tranh phòng, chống tội phạm về thuế; cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh và thông tin về đăng ký, quản lý phương tiện giao thông;
d) Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về chi trả thu nhập và số tiền thuế khấu trừ của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế;
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về thương mại có trách nhiệm cung cấp thông tin về chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh của Việt Nam và nước ngoài; thông tin về quản lý thị trường.
Như vậy, trong trường hợp cơ quan quản lý thuế yêu cầu, ngân hàng thương mại cung cấp nội dung giao dịch qua tài khoản, số dư tài khoản của người nộp thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.