Thủ tục mua bán đất vườn 2022 nhanh chóng, đơn giản

14/09/2022
Thủ tục mua bán đất vườn 2022 nhanh chóng, đơn giản
472
Views

Xin chào Luât sư 247, tôi có một mảnh đất vườn sau nhà do đời ông để lại, nay kinh tế khó khăn nên tôi muốn bán đi mảnh đất vườn này thì phải làm các thủ tục như thế nào? Cần chuẩn bị các giấy tờ gì để bán đất vườn? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để giải đáp vấn đề này mời bạn hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu và giải đáp qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

Khái niệm thế nào là đất vườn?

Trong Luật đất đai không có quy định nào cụ thể về loại đất vườn. Tuy nhiên, đất vườn có thể hiểu đơn giản là loại đất bao gồm phần đất trồng cây và cả phần đất thổ cư trong cùng một mảnh đất.

Đất vườn có thể cùng thửa với đất thổ cư hoặc là tách ra thửa riêng. Đất này chỉ sử dụng với mục đích trồng cây hoa màu hoặc cây lâu năm,..nên mọi người cần hiểu rõ và tuân thủ theo quy định.

Nếu như mà bạn có nhu cầu muốn xây nhà trên vị trí đất vườn thì cần làm đầy đủ thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai.

Ngoài ra, thì người ta hiện nay vẫn chưa xác định được đất vườn là đất nông nghiệp và phi nông nghiệp.

Nếu nằm trong nhóm đất nông nghiệp thì đất vườn phải có các tiêu chí sau đây:

  • Phải nằm trong một thửa đất có đất thổ cư, đang có nhà ở và thuộc nhóm đất nông nghiệp.
  • Phần diện tích còn lại của thửa đất phải là đất ao, vườn, đất nông nghiệp.

Điều kiện mua bán đất vườn

Căn cứ vào Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

– Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật đất đai 2013.
– Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Theo đó, để thực hiện mua bán, chuyển nhượng đất vườn cần đáp ứng những điều kiện cơ bản sau đây:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất;
– Việc mua bán, chuyển nhượng phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai;

Trình tự, thủ tục mua bán đất vườn 2022

Thủ tục mua bán đất vườn 2022 nhanh chóng, đơn giản
Thủ tục mua bán đất vườn 2022 nhanh chóng, đơn giản

Bước 1: Đặt cọc mua bán, chuyển nhượng đất vườn

– Nội dung của Hợp đồng đặt cọc bao gồm những thông tin cơ bản sau:

– Thông tin bên bán;

– Thông tin bên mua;

– Thông tin người làm chứng (nếu có);

– Thông tin mô tả về đất: Địa chỉ trên sổ đỏ, số sổ đỏ, Diện tích đất, …

– Giá tiền mua bán, số tiền đặt cọc, các đợt thanh toán tiếp theo, thời gian và hình thức thanh toán;

– Phạt cọc nếu không thực hiện đúng thỏa thuận mà hai bên đã giao kết trong hợp đồng;

– Nội dung thể hiện thỏa thuận về thời gian hai bên ký hợp đồng mua bán (chuyển nhượng) đất vườn;

– Các thỏa thuận khác: bên chịu thuế thu nhập cá nhân, lệ phí công chứng, …

Bước 2: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vườn tại Văn phòng công chứng địa phương nơi có đất vườn giao dịch

Các bên cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ sau

– Bên bán cần chuẩn bị:

– Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân;

– Bản gốc Sổ hộ khẩu;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng);

– Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);

– Giấy tờ ly hôn và phân chia tài sản do Tòa án phán quyết., các giấy tờ phân chia tài sản, di chúc, …

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Bên mua cần chuẩn bị:

– Bản gốc Chứng minh nhân dân, hoặc hộ chiếu, hoặc thẻ căn cước công dân;

– Bản gốc Sổ hộ khẩu;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng);

– Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);

Nộp hồ sơ và yêu cầu công chứng tại Văn phòng công chứng

– Hai bên nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng kèm phiếu yêu cầu công chứng;

– Chờ Công chứng viên kiểm tra hồ sơ hoặc phát hành hồ sơ:

– Kiểm tra hồ sơ: Đối với trường hợp các bên tự soạn trước dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng, nếu đáp ứng điều kiện thì tiếp tục, nếu không đáp ứng điều kiện hoặc vi phạm pháp luật thì yêu cầu sửa đổi, lập dự thảo hợp đồng mới;

– Phát hành hồ sơ: Công chứng viên lập dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp các bên mua bán không lập dự thảo hợp đồng trước);

– Công chứng viên đọc lại Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các bên cùng nghe. Sau đó, Hai bên kiểm tra lại nội dung của Hợp đồng chuyển nhượng, thông tin cá nhân, những thông tin khác như: diện tích, giá tiền, … (nếu có sai sót thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung);

– Bên bán và bên mua lần lược ký vào 03 Bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; Việc ký được thực hiện cụ thể như sau: ký tên không ghi rõ họ tên vào mỗi trang (trừ trang cuối) của Hợp đồng; ký tên và ghi rõ họ tên vào trang cuối của Hợp đồng chuyển nhượng;

– Hai bên điểm chỉ vào Hợp đồng;

– Công chứng viên ký tên, đóng dấu và ghi lời chứng vào Hợp đồng.

Bước 3: Đăng ký biến động đất đai

Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai

– Việc nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai có thể nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã. Tuy nhiên, để tránh mất nhiều thời gian thì nên đến Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện. Vì sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ thì cũng chuyển tiếp đến Văn phòng đăng ký đất đai xem xét, xử lý.

Hồ sơ gồm có:

  1. Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu);
  2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng;
  3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  4. Những giấy tờ tùy thân bao gồm: Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục mua bán đất vườn 2022 nhanh chóng, đơn giản”. Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, tách sổ đỏ để bán đất, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai… của chúng tôi;, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline:: 0833.102.102.

Hoặc các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Đất được chuyển nhượng không đúng mục đích sử dụng đất xử lý ra sao?

Theo quy định của Luật đất đai 2013, Luật công chứng 2014 nếu như mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì hai bên phải làm hợp đồng mua bán và có công chứng. Giá đất ở và giá đất trồng cây lâu năm là khác nhau, nếu như bên bán có hành vi gian dối nhằm chiếm đoạt tài sản thì bạn có thể yêu cầu bên công an can thiệp để xử lý hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Các trường hợp không được phép mua bán, chuyển nhượng đất vườn hiện nay?

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Ví dụ, hộ gia đình được Nhà nước giao đất rừng phòng hộ để quản lý sẽ không được phép mua, bán loại đất này với bất cứ doanh nghiệp nào, vì bất kỳ lý do nào.
3. Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
4. Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Mua bán đất vườn nhưng không đăng ký biến động đất lần đầu có sao không?

Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định không đăng ký đất đai như sau:
“1. Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 95 của Luật đất đai tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu.
Trường hợp không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, h, i, k và 1 khoản 4 Điều 95 của Luật đất đai tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.
Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu, không thực hiện đăng ký biến động đất đai tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc người đang sử dụng đất trong các trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu, không thực hiện đăng ký biến động đất đai phải làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định.”

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.