Xin chào luật sư. Bạn tôi là người nước ngoài đang làm việc cho công ty tại Việt Nam. Bạn tôi hiện đang có thị thực DN1 và sắp hết hạn nên muốn gia hạn thời hạn của thị thực. Vậy xin hỏi thị thực DN1 cấp cho người lao động nước ngoài khi hết hạn thì có được gia hạn? Gia hạn thị thực DN1 thực hiện như thế nào? Mong luật sư giải đáp giúp tôi.
Thị thực (visa) doanh nghiệp cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam. Để được nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam thì bắt buộc phải có thị thực hoặc giấy tờ pháp lý tương đương khác. Tùy vào loại thị thực mà sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau? Vậy pháp luật quy định như thế nào về thị thực DN1? Thời hạn của thị thực DN1 là bao lâu? Thị thực DN1 hết hạn thì có gia hạn được không? Thủ tục gia hạn thị thực DN1 như thế nào? Để làm rõ vấn đề này, Luật sư 247 xin giới thiệu bài viết “Thị thực DN1 cấp cho người lao động nước ngoài khi hết hạn thì có được gia hạn?”. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
Thị thực DN1 là gì?
Thị thực theo quy định pháp luật là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Do đó khi có thị thực, người nước ngoài có thể nhập cảnh vào trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thị thực doanh nghiệp hay visa doanh nghiệp được cấp cho người nước ngoài Việt Nam với mục đích kinh doanh, thực hiện dự án, làm việc, công tác. Thị thực này gồm hai loại là thị thực DN1 và thị thực DN2.
Theo Điều 8, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi bổ sung năm 2019 quy định về thị thực DN1 như sau:
“DN1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
Theo quy định trên thị thực có ký hiệu DN1 sẽ được cấp cho cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.
Khi nào người nước ngoài được cấp thị thực DN1?
Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú cho người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định điều kiện cấp thị thực như sau:
– Người nước ngoài phải có Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế
– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài, cơ quan, tổ chức và trường hợp người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
Bên cạnh đó, để chứng minh mục đích nhập cảnh vào Việt Nam đối với một số trường hợp đặc biệt, khi đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài phải có các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Thời hạn của thị thực DN1
Theo Khoản 4 và Khoản 8 Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định:
“4.Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.
8.Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.”
Theo đó thị thực DN1 có thời hạn không quá 12 tháng. Đối với trường hợp Hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế của người nước ngoài có thời hạn ít hơn 12 tháng, thì thị thực DN1 sẽ được cấp có thời hạn ngắn hơn thời hạn của Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất là 30 ngày.
Thị thực DN1 cấp cho người lao động nước ngoài khi hết hạn thì có được gia hạn?
Dựa trên quy định ở trên thì thị thực DN1 chỉ có thời hạn tối đa là 12 tháng. Vậy khi thị thực này hết hạn thì có được gia hạn hay không?
Theo Khoản 3 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam :
“Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử và thị thực cấp cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này có giá trị một lần.”
Điểm b Khoản 2 Điều 7 quy định: ” Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.“
Do đó thị thực doanh nghiệp DN1 có thể có giá trị nhiều lần. Do đó hoàn toàn có thể gia hạn đối với thị thực này.
Gia hạn thị thực doanh nghiệp DN1 như thế nào?
Khi xin gia hạn thị thực DN1 cho người nước ngoài, người xin gia hạn phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ giấy tờ theo yêu cầu của Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam. Các giấy tờ này bao gồm:
- 01 mẫu tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú theo mẫu N5. Trong đó tờ khai phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức đứng ra bảo lãnh.
- Bản chính thị thực, bản gốc hộ chiếu hợp lệ có thời hạn tối thiểu tương ứng với mức thời gian xin gia hạn thị thực
- Giấy xác nhận tạm trú (hoặc phiếu xác nhận tạm trú) của công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú.
- Bản chính giấy phép lao động (Đối với trường hợp là người lao động nước ngoài muốn xin thị thực có thời hạn từ 03 tháng trở lên; Nhà đầu tư, trưởng văn phòng dự án, tổ chức phi chính phủ, luật sư nước ngoài được cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam không phải xin cấp giấy phép lao động).
- 01 bản sao y kèm theo bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ chứng minh mục đích ở lại Việt Nam, gồm: giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy phép lao động, giấy đăng kí mã số thuế hoặc biên lại nộp thuế, giấy chứng nhận mẫu chữ ký và con dấu của công ty,…
Người xin gia hạn nộp hồ sơ và xuất trình các giấy tờ như trên tại Cục xuất nhập cảnh Việt Nam.
Trong thời hạn 05 đến 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cục xuất nhập cảnh sẽ cấp gia hạn thị thực cho người nước ngoài.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Thị thực DN1 cấp cho người lao động nước ngoài khi hết hạn thì có được gia hạn?”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có thắc mắc về cách đăng ký mã số thuế cá nhân online hoặc muốn tham khảo mẫu quyết định phát hành hóa đơn điện tử cũng như các vấn đề pháp lý khác của chúng tôi, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục cấp Giấy miễn thị thực tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Giấy miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia
Câu hỏi thường gặp
Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
+ Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
+ Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
– Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định trên.
Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
Các trường hợp được miễn thị thực
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam
4. Đơn phương miễn thị thực
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực điện tử thực hiện như sau:
– Khai thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh và trang nhân thân hộ chiếu tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử;
– Nộp phí cấp thị thực vào tài khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
– Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời người đề nghị cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.
– Người nước ngoài được cấp thị thực điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.