Miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia

26/03/2022
Miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia
614
Views

Vừa qua Chính Phủ ban hành Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 15/3/2022 miễn thị thực cho công dân một số nước khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh, không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh, trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để hiểu rõ hơn vấn đề mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu qua bài viết “Miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia” sau đây.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị quyết số 32/NQ-CP

Thị Thực là gì?

Thị thực Việt Nam; Thị thực hay thị thực xuất nhập cảnh : là một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Sự cho phép này có thể bằng một văn bản nhưng phổ biến là bằng một con dấu xác nhận dành cho đương đơn vào trong hộ chiếu của đương đơn. Một số quốc gia không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh trong một số trường hợp, thường là kết quả thỏa hiệp giữa quốc gia đó với quốc gia của đương sự.

Các quốc gia thường có các điều kiện để các cấp thị thực, chẳng hạn như thời hạn hiệu lực của thị thực, khoảng thời gian mà đương sự có thể lưu lại đất nước của họ. Thường thì thị thực hợp lệ cho nhiều lần nhập cảnh (tùy theo điều kiện) nhưng có thể bị thu hồi vào bất cứ lúc nào và với bất kỳ lý do gì.

Thị thực có thể được cấp trực tiếp tại quốc gia, hoặc thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó, đôi khi thông qua một cơ quan chuyên môn, công ty du lịch có sự cho phép của quốc gia phát hành. Nếu không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở nước mình, đương đơn phải đến một quốc gia thứ ba có các cơ quan này. Miễn thị thực là trường hợp quốc gia có quy chế cho phép một số đối tượng đặc biệt được phép xuất nhập cảnh ưu tiên không phân biệt mục đích xuất nhập cảnh.

Miễn thị thực là gì?

Miễn thị thực (miễn visa) là việc người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam không phải xin thị thực; hoặc xin visa (nếu không thuộc trường hợp miễn thị thực; thì bắt buộc phải xin visa trước khi vào Việt Nam).

Hiện nay, các trường hợp sau được miễn thị thực:

– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

– Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện; có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia; trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

– Thuộc trường hợp đơn phương miễn thị thực.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu; hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp; và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam; được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Đối tượng miễn thị thực

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; và người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam; hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài được miễn thị thực nhập cảnh nếu có đủ các điều kiện:

1. Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ thay hộ chiếu nước ngoài (dưới đây gọi tắt là hộ chiếu) còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu; thì phải có giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh.

2. Giấy miễn thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp

Trường hợp bị hủy giấy miễn thị thực

1.Người được cấp Giấy miễn thị thực sau đó nếu bị phát hiện những vấn đề không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 2 Quy chế này sẽ bị hủy Giấy miễn thị thực.

2. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc hủy Giấy miễn thị thực đối với người được cấp đang ở nước ngoài. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an; lực lượng kiểm soát xuất nhập cảnh thuộc Bộ Quốc phòng (Bộ đội Biên phòng) tại cửa khẩu; thực hiện việc hủy Giấy miễn thị thực đối với người được cấp đang tạm trú ở Việt Nam; hoặc đang ở cửa khẩu Việt Nam.

3. Trường hợp Giấy miễn thị thực bị hủy, phí xử lý hồ sơ sẽ không được hoàn trả.

Miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia

Miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia

Chính phủ quyết nghị miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia: Cộng hòa liên bang Đức, Cộng hòa Pháp; Cộng hòa Italia, Vương quốc Tây Ban Nha, Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland; Liên bang Nga, Nhật Bản, Đại Hàn Dân Quốc, Vương quốc Đan Mạch; Vương quốc Thụy Điển, Vương quốc Na Uy, Cộng hòa Phần Lan; Cộng hòa Belarus khi nhập cảnh Việt Nam với thời hạn tạm trú 15 ngày kể từ ngày nhập cảnh; không phân biệt loại hộ chiếu, mục đích nhập cảnh; trên cơ sở đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Chính sách miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam; cho công dân các nước nêu trên được thực hiện trong thời hạn 3 năm; kể từ ngày 15/3/2022 đến hết ngày 14/3/2025 và sẽ được xem xét gia hạn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện được cấp thị thực Việt Nam

Căn cứ Điều 10 Luật Xuất nhập cảnh của người nước ngoài (sửa đổi 2019); điều kiện được cấp thị thực Việt Nam gồm:

– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

– Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh; trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.

– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều  21 của Luật này.

– Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;

+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường; hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

Riêng thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu; và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
 

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề; “Miễn thị thực cho công dân 13 quốc gia “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty; giải thể công ty TNHH 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833 102 102.

Hoặc qua các kênh sau:

FB: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Có mấy loại thị thực?

Theo Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019), có 27 loại thị thực.

Phân biệt thị thực và hộ chiếu?

Thị thực chỉ là một sticker dán vào một trang của hộ chiếu. Trong khi hộ chiếu là một quyển sách nhỏ gồm nhiều trang, trong đó có đầy đủ thông tin của người được cấp hộ chiếu.
Hộ chiếu được cấp bởi cơ quan thẩm quyền của quốc gia mà người đó mang quốc tịch, trong khi thị thực được cấp bởi cơ quan thẩm quyền của quốc gia khác (nước ngoài) cấp cho bạn để bạn được phép xuất nhập cảnh quốc gia ngoại đó.

5/5 - (3 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.