Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã thuộc về ai?

11/01/2024
Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã thuộc về ai?
74
Views

Công chức cấp xã đóng vai trò gần gũi và trực tiếp tương tác với cộng đồng. Họ đứng đầu các phòng ban và đơn vị ở cấp xã và tiếp xúc trực tiếp với nhu cầu, mong muốn của người dân. Công chức cấp xã phải có khả năng lắng nghe và hiểu rõ các vấn đề địa phương để đưa ra các giải pháp phù hợp và đáp ứng nhu cầu cụ thể của cộng đồng. Vậy thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã thuộc về ai? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết thêm quy định pháp luật về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Cán bộ, công chức 2008;
  • Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP.

Cán bộ, công chức cấp xã là ai?

Công chức cấp xã có trách nhiệm quản lý và triển khai các chương trình, dự án địa phương. Họ tham gia vào việc lập kế hoạch và thực hiện các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững của địa phương. Công chức cấp xã cần có kiến thức và kỹ năng quản lý hiệu quả nguồn lực và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai dự án.

Theo khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008, cán bộ cấp xã là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị – xã hội;

Công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Quyền và nghĩa vụ của cán bộ, công chức cấp xã

Công chức cấp xã đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng mối quan hệ và tương tác xã hội. Họ là những đại diện của chính quyền địa phương và có trách nhiệm giao tiếp, làm việc với các tầng lớp xã hội. Điều này đòi hỏi công chức cấp xã phải có khả năng giao tiếp và giải quyết các vấn đề xã hội mang tính đa dạng và phức tạp.

Theo Điều 62 Luật Cán bộ, công chức 2008, cán bộ, công chức cấp xã có các quyền và nghĩa vụ như sau:

  • Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy định tại Luật Cán bộ, công chức 2008, quy định khác của pháp luật có liên quan, điều lệ của tổ chức mà mình là thành viên.
  • Cán bộ, công chức cấp xã khi giữ chức vụ được hưởng lương và chế độ bảo hiểm; khi thôi giữ chức vụ, nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật được xem xét chuyển thành công chức, trong trường hợp này, được miễn chế độ tập sự và hưởng chế độ, chính sách liên tục;

Nếu không được chuyển thành công chức mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì thôi hưởng lương và thực hiện đóng bảo hiểm tự nguyện theo quy định của pháp luật; trường hợp là cán bộ, công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác phù hợp hoặc giải quyết chế độ theo quy định của pháp luật.

Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã thuộc về ai?
Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã thuộc về ai?

Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã thuộc về ai?

Công chức cấp xã cần có phẩm chất đạo đức và trung thực. Vì vị trí và trách nhiệm của mình, họ phải tuân thủ các quy định,. quy tắc của pháp luật và không lợi dụng quyền hạn cá nhân. Công chức cấp xã cần đứng vững trong việc đảm bảo sự công bằng, minh bạch và trung thực trong việc phục vụ cộng đồng.

Theo Mục 3 Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP quy định về bầu cử cán bộ cấp xã và tuyển dụng công chức cấp xã từ ngày 1/8/2023 như sau:

Căn cứ Điều 12 Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP quy định về bầu cử cán bộ cấp xã như sau:

  • Bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ trong Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện theo quy định của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân; Luật Tổ chức chính quyền địa phương và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
  • Bầu cử cán bộ cấp xã đảm nhiệm chức vụ trong tổ chức Đảng, tổ chức chính trị – xã hội cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều lệ Đảng, điều lệ tổ chức chính trị – xã hội và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương.

Căn cứ Điều 13 Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP quy định về tuyển dụng công chức cấp xã như sau:

  • Việc tuyển dụng công chức cấp xã được áp dụng quy định tại Nghị định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, gồm:
    • Căn cứ tuyển dụng công chức cấp xã.
    • Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.

Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển công chức cấp xã theo quy định tại Khoản 1 Điều 13  Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP còn phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 và Khoản 1 Điều 10  Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP.

  • Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển công chức cấp xã.

Riêng Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng

  • Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã.
  • Hình thức, nội dung và thời gian thi tuyển công chức cấp xã.

Riêng người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi vòng 1 theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

  • Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức cấp xã.
  • Đối tượng xét tuyển công chức cấp xã.

Riêng chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện việc xét tuyển đối với người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 và Khoản 1 Điều 10  Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP và thực hiện việc bổ nhiệm chức danh theo quy định của pháp luật về dân quân tự vệ.

  • Nội dung, hình thức xét tuyển công chức cấp xã.
  • Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức cấp xã.
  • Thông báo tuyển dụng và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển công chức cấp xã.
  • Trình tự tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã.
  • Thông báo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã.
  • Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng công chức cấp xã.
  • Quyết định tuyển dụng và nhận việc đối với công chức cấp xã.
  • Tập sự đối với công chức cấp xã.
    • Riêng thời gian tập sự của công chức cấp xã được thực hiện như sau: 12 tháng đối với công chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học trở lên; 06 tháng đối với công chức được tuyển dụng có trình độ đào tạo dưới đại học. Không thực hiện chế độ tập sự đối với chức danh công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã.
    • Người được tuyển dụng giữ chức danh công chức cấp xã hoàn thành chế độ tập sự theo quy định tại Khoản 15 Điều 13  Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương đối với công chức được tuyển dụng.

Căn cứ Điều 14  Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP  quy định tiếp nhận vào làm công chức cấp xã về như sau:

  • Đối tượng tiếp nhận:
    • Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
    • Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
    • Người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm);
    • Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
  • Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận; hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận và Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào làm công chức cấp xã được áp dụng quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

Ngoài ra, căn cứ Điều 15 Nghị đinh 33/2023/NĐ-CP quy định về thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã và tiếp nhận vào làm công chức cấp xã thuộc về Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã và tiếp nhận vào làm công chức cấp xã.

Khuyến nghị

Luật sư 247 là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Công ty Luật sư 247 luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.

Thông tin liên hệ:

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Thẩm quyền tuyển dụng công chức cấp xã thuộc về ai? hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về nhận công chứng tại nhà. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Các chức danh của công chức cấp xã là gì?

Các chức danh của công chức cấp xã bao gồm:
– Trưởng Công an (áp dụng đối với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định Luật Công an nhân dân 2018)
– Chỉ huy trưởng Quân sự;
– Văn phòng – thống kê;
– Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
– Tài chính – kế toán;
– Tư pháp – hộ tịch;
– Văn hóa – xã hội.
Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.

Số lượng công chức cấp xã theo đơn vị hành chính là bao nhiêu người?

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được tính theo loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể như sau:
– Đối với phường: Loại I là 23 người; loại II là 21 người; loại III là 19 người;
– Đối với xã, thị trấn: Loại I là 22 người; loại II là 20 người; loại III là 18 người.

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã là gì?

Tiêu chuẩn chung của cán bộ, công chức cấp xã:
– Tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về cán bộ, công chức, điều lệ tổ chức và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị – xã hội ở trung ương.
– Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này còn phải có khả năng phối hợp với các đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, tài sản của Nhà nước và bảo vệ tính mạng, tài sản của Nhân dân.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.