Những thông tin nào được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh?

26/12/2021
648
Views

Xin chào luật sư, xin luật sư cho biết những thông tin nào được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh? Tôi xin chân thành cảm ơn!

Căn cứ pháp lý

Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009

Nghị định 105/2006/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Có thể nói, trong kinh danh vấn đề bảo mật luôn được coi trọng hàng đầu. Những bí mật kinh doanh được xem như thỏi kim cương của doanh nghiệp. Vậy những thông tin nào được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh? Luật sư 247 xin giải đáp ngay sau đây:

Định nghĩa về bí mật kinh doanh?

Căn cứ Khoản 23 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 thì

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ; chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. Đây được xem là yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp.

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức; cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp. Và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó.

Đối với trường hợp, bí mật kinh doanh mà bên làm thuê; bên được giao thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong quá trình thực hiện công việc được thuê; hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc; trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh?

Bí mật kinh doanh được bảo hộ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau

Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.

Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.

Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ; và không dễ dàng tiếp cận được.

Loại thông tin có thể được bảo hộ làm bí mật kinh doanh?

Hầu như bất kỳ loại thông tin nào cũng có thể là bí mật kinh doanh:

(1) Bí mật kinh doanh có thể bao gồm thông tin liên quan đến một công thức, mẫu hàng; thiết bị hoặc tập hợp các loại thông tin khác mà được sử dụng trong một thời gian nhất định trong một doanh nghiệp.

(2) Thông thường, bí mật kinh doanh là thông tin kỹ thuật dùng trong quá trình sản xuất hàng hoá.

(3) Bí mật kinh doanh có thể liên quan đến chiến lược tiếp thị, xuất khẩu hoặc bán hàng; hay phương pháp lưu trữ tài liệu hoặc các quy trình và thủ tục quản lý kinh doanh; kể cả phần mềm dùng cho các hoạt động kinh doanh.

Các ví dụ khác về bí mật kinh doanh tiềm năng có thể bao gồm; tính năng của sản phẩm, giá mua nguyên vật liệu thô, dữ liệu thử nghiệm; hình vẽ hoặc hình vẽ phác thảo kỹ thuật, thông số kỹ thuật chế tạo; công thức nấu ăn độc quyền công thức tính toán, nội dung của sổ ghi chép trong phòng thí nghiệm; cơ cấu tiền lương của công ty, giá sản phẩm và mức chi cho hoạt động quảng cáo; mã nguồn, mã máy, cơ sở dữ liệu và tập hợp dữ liệu điện tử; hợp đồng chứa các chi tiết về ràng buộc thị trường; tài liệu quảng cáo hay tiếp thị đang được xây dựng.

Những đối tượng không được bảo hộ bí mật kinh doanh

Căn cứ theo quy định tại khoản 23, Điều 4, Luật sở hữu trí tuệ thì:

“ Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ; chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.”

Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 84, Luật SHTT:

 không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.

 khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó.

– được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.

Tuy nhiên, không phải cứ bí mật kinh doanh nào cũng là đối tượng được Luật SHTT bảo hộ, mà theo quy định tại Điều 85, Luật này thì các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh:

– Bí mật về nhân thân;

– Bí mật về quản lý nhà nước;

– Bí mật về quốc phòng, an ninh; thông tin;

– Bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.

Tại sao cần bảo hộ bí mật kinh doanh?

– Pháp luật về bí mật kinh doanh muốn duy trì và khuyến thích những chuẩn mực đạo đức và sự công bằng trong thương mại.

– Mục đích chính của pháp luật về bí mật kinh doanh là tạo ra động lực cho các doanh nghiệp sáng tạo bằng cách bảo vệ thời gian và nguồn vốn đáng kể đã được đầu tư vào việc phát triển những sáng tạo mang lại lợi thế cạnh tranh, cả về mặt kỹ thuật và thương mại, đặc biệt là những sáng tạo không được cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc chưa đủ điều kiện để được cấp bằng độc quyền sáng chế.

– Nếu không được bảo hộ bởi pháp luật về bí mật kinh doanh thì những đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp đó có thể sử dụng những sáng tạo này mà không phải gánh chịu bất kỳ phí tổn cũng như rủi ro nào trong quá trình nghiên cứu và phát triển những sáng tạo này.

Các hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh?

Theo Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ quy định những hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh như sau:

  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó;
  • Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó;
  • Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh;
  • Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền;
  • Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này;
  • Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 của Luật này.

Trường hợp xâm phạm bí mật kinh doanh thì bị xử lý như thế nào?

Người vi phạm thực hiện một trong các hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh nêu trên sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Người vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu:

  • Sử dụng bí mật kinh doanh để sản xuất và lưu thông hàng hoá; cung ứng dịch vụ trên phạm vi từ hai tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
  • Những thông tin quan trọng của doanh nghiệp bị tiết lộ, cung cấp cho đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp đó.

Ngoài việc bị phạt tiền, người vi phạm còn có thể bị tịch thu tang vật; phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm bao gồm cả tịch thu toàn bộ khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm.

Mời bạn xem thêm

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề Những thông tin nào được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh? kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền gì?

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây:
– Bộc lộ; sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết; và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp;
– Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng;

Xâm phạm bí mật kinh doanh là gì?

âm phạm bí mật kinh doanh là hành vi tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó; hành vi tiết lộ; sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh; hành vi vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt; lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận; thu thập và làm lộ thông tin thuộc bí mật kinh doanh của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó; hành vi tiếp cận; thu thập các thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người khác khi người này làm thủ tục theo quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh,…

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Sở hữu trí tuệ

Comments are closed.