Mức tiền khen thưởng trong Quân đội là bao nhiêu?

19/12/2023
Mức tiền khen thưởng trong Quân đội hiện nay là bao nhiêu?
166
Views

Tính đến từ ngày 01/7/2023, việc tăng lương cơ sở lên mức 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị quyết 69 đã mang lại những lợi ích lớn cho đội ngũ lao động. Đồng thời, để hỗ trợ nhân viên có cuộc sống ổn định hơn, chính sách nhân sự còn được bổ sung thêm một khoản tiền nữa, cũng được điều chỉnh theo tỷ lệ tăng này. Sự điều chỉnh này không chỉ giúp đảm bảo thu nhập ổn định cho nhân viên mà còn tạo động lực lớn hơn trong công việc. Nhân viên, khi cảm nhận được sự quan tâm và đánh giá từ phía doanh nghiệp, sẽ có động lực cao hơn để đóng góp và phát triển công ty. Mức tiền khen thưởng trong Quân đội hiện nay là bao nhiêu?

Mức tiền khen thưởng trong Quân đội hiện nay là bao nhiêu?

Trong quân đội, tiền khen thưởng là một dạng đặc biệt của thưởng cho những cá nhân hoặc tập thể đã thể hiện sự xuất sắc trong nhiệm vụ, đào tạo, hoặc các hoạt động khác liên quan đến nhiệm vụ quân sự. Tiền khen thưởng không chỉ là một biểu hiện của sự công nhận từ cấp lãnh đạo mà còn có thể đi kèm với các phúc lợi khác nhau như ưu tiên thăng chức, đặc quyền, hay các quyền lợi khác.

Tiền thưởng cho tập thể và cá nhân là một phần quan trọng của chính sách khen thưởng tại công ty chúng ta. Để xác định mức thưởng, chúng ta áp dụng công thức:

Mức thưởng=Hệ soˆˊ khen thưởng×Mức lương cơ sở

Mức thưởng=Hệ soˆˊ khen thưởng×Mức lương cơ sở

Hệ số khen thưởng được xác định dựa trên Mục 2 của Nghị định 91 năm 2017. Quy định này không chỉ là cơ sở hợp lý mà còn đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc xác định mức thưởng cho mỗi cá nhân và tập thể.

Đến ngày 30/6/2023, mức lương cơ sở cho đối tượng trong ngành quân đội được áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2023, theo Nghị quyết 69, mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh lên thành 1,8 triệu đồng/tháng, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc tính toán mức thưởng.

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua

Tiền thưởng danh hiệu thi đua là một hình thức thưởng được cung cấp để tôn vinh và động viên cá nhân hoặc tập thể đã có những đóng góp xuất sắc và thành tích nổi bật trong các lĩnh vực như công việc, học tập, nghiên cứu, nghệ thuật, thể thao, hoặc các hoạt động khác. Danh hiệu thi đua thường được liên kết với những đặc điểm tích cực như sự nỗ lực, tài năng, tận tâm, và đóng góp tích cực cho cộng đồng.

Mức tiền khen thưởng trong Quân đội hiện nay là bao nhiêu?

Đơn vị: đồng

STTDanh hiệu thi đuaHệ sốMức thưởng
Đến 30/6/2023Từ 01/7/2023
IVỚI CÁ NHÂN
1Chiến sĩ thi đua toàn quốc4,56.705.0008.100.000
2Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương3,04.470.0005.400.000
3Chiến sĩ thi đua cơ sở1,01.490.0001.800.000
4– Lao động tiên tiến- Chiến sĩ tiên tiến0,3447.000540.000
IIVỚI TẬP THỂ
1– Tập thể lao động xuất sắc- Đơn vị quyết thắng1,52.235.0002.700.000
2– Tập thể Lao động tiên tiến- Đơn vị tiên tiến0,81.192.0001.440.000
3– Thôn văn hóa- Làng văn hóa- Ấp văn hóa- Bản văn hóa- Tổ dân phố văn hóa1,52.235.0002.700.000
4Cờ thi đua của Chính phủ12,017.880.00021.600.000
5Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương8,011.920.00014.400.000

Mức tiền thưởng huân chương các loại

Tiền thưởng huân chương là một dạng thưởng được trao tặng cho cá nhân hoặc tập thể để tôn vinh và đề cao những đóng góp xuất sắc và thành tích nổi bật trong các lĩnh vực như quân sự, thể thao, nghệ thuật, khoa học, văn hóa, xã hội, hoặc các lĩnh vực khác. Huân chương thường là biểu tượng đặc biệt, thường có hình dáng trang trí độc đáo và ý nghĩa, và thường được làm từ kim loại quý như vàng hoặc bạc.

Đơn vị: đồng

STTHuân chươngHệ sốMức thưởng
Đến 30/6/2023Từ 01/7/2023
1Huân chương Sao vàng46,068.540.00082.800.000
2Huân chương Hồ Chí Minh30,545.445.00054.900.000
3– Huân chương Độc lập hạng nhất- Huân chương Quân công hạng nhất15,022.350.00027.000.000
4– Huân chương Độc lập hạng nhì- Huân chương Quân công hạng nhì12,518.625.00022.500.000
5– Huân chương Độc lập hạng ba- Huân chương Quân công hạng ba10,515.645.00018.900.000
 – Huân chương Lao động hạng nhất- Huân chương Chiến công hạng nhất- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất9,013.410.00016.200.000
6– Huân chương Lao động hạng nhì- Huân chương Chiến công hạng nhì- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì- Huân chương Đại đoàn kết dân tộc7,511.175.00013.500.000
7– Huân chương Lao động hạng ba- Huân chương Chiến công hạng ba- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba- Huân chương Dũng cảm4,56.705.0008.100.000

Mức tiền thưởng các loại Huân chương với tập thể gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân nêu ở trên.

Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước

Tiền thưởng danh hiệu vinh dự Nhà nước là một hình thức thưởng cao quý được trao tặng cho cá nhân hoặc tập thể để tôn vinh những đóng góp xuất sắc và thành tích nổi bật trong lĩnh vực nào đó, thường là những đóng góp lớn cho sự phát triển và thịnh vượng của quốc gia. Các danh hiệu vinh dự Nhà nước thường mang theo ý nghĩa đặc biệt và sự công nhận chính thức từ phía chính phủ hoặc tổ chức có thẩm quyền.

Đơn vị: đồng

STTDanh hiệu vinh dự Nhà nướcHệ sốMức thưởng
Đến 30/6/2023Từ 01/7/2023
1Bà mẹ Việt Nam Anh hùng15,523.095.00027.900.000
2– Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân- Anh hùng lao động15,523.095.00027.900.000
3– Nhà giáo nhân dân- Thầy thuốc nhân dân- Nghệ sĩ nhân dân- Nghệ nhân nhân dân12,518.625.00022.500.000
4– Nhà giáo ưu tú- Thầy thuốc ưu tú- Nghệ sĩ ưu tú- Nghệ nhân ưu tú9,013.410.00016.200.000

Mức tiền thưởng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước”

“Giải thưởng Hồ Chí Minh” và “Giải thưởng Nhà nước” là các hình thức thưởng cao quý tại Việt Nam được trao tặng cho cá nhân, tổ chức hoặc cộng đồng có những đóng góp xuất sắc và thành tích đặc biệt trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như khoa học, nghệ thuật, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, an ninh, và các lĩnh vực quan trọng khác của đời sống xã hội và quốc gia.

Đơn vị: đồng

STTGiải thưởngHệ sốMức thưởng
Đến 30/6/2023Từ 01/7/2023
1– Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ- Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật270,0402.300.000486.000.000
2– Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ- Giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật170,0253.300.000306.000.000

Mức tiền thưởng Bằng khen, Giấy khen

Bằng khen là một vật thể vật chất, thường được làm từ giấy hoặc vật liệu cứng khác, có in chữ và hình ảnh tôn vinh người nhận. Nó thường được coi là một biểu tượng của sự công nhận chính thức từ phía cấp có thẩm quyền, như doanh nghiệp, tổ chức, hoặc cơ quan quản lý.

Đơn vị: đồng

STTBằng khen, giấy khenHệ sốMức thưởng
Đến 30/6/2023Từ 01/7/2023
1– Bằng khen của Thủ tướng3,55.215.0006.300.000
2– Bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương1,01.490.0001.800.000
3– Giấy khen của Thủ tưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ- Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp Nhà nước- Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp tỉnh- Giấy khen của UBND cấp huyện0,3447.000540.000
4Giấy khen của UBND cấp xã0,15223.500270.000

Mức tiền thưởng Huy chương

Tiền thưởng Huy chương là một hình thức thưởng được trao tặng cho cá nhân hoặc tập thể có thành tích xuất sắc trong các sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các hoạt động khác. Huy chương thường được làm từ kim loại quý như vàng, bạc, đồng, và thậm chí cả kim loại có giá trị khác.

Mức tiền thưởng Huy chương bằng 1,5 lần mức lương cơ sở. Do đó, trong năm 2023 mức tiền thưởng này được quy định cụ thể như sau:

– Đến 30/6/2023 là: 2.235.000 đồng;

– Từ 01/7/2023 là: 2.700.000 đồng.

Khuyến nghị

Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự Luật sư 247 với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mức tiền khen thưởng trong Quân đội hiện nay là bao nhiêu?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là xin trích lục quyết định ly hôn vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (sửa đổi 2008, 2014) quy định tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.

Mức tiền thưởng cho các Danh hiệu vinh dự Nhà nước đối với cá nhân là bao nhiêu?

Mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh hùng lao động: 27.900.000 đồng; Nhà giáo Nhân dân, Thầy thuốc Nhân dân, Nghệ sĩ Nhân dân: 22.500.000 đồng; Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú: 16.200.000 đồng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.