Mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất cập nhật mới năm 2024

23/07/2024
Mẫu Tờ khai thuế trước bạ nhà đất
96
Views

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất số 01/LPTB là một trong những công cụ quan trọng trong quy trình đăng ký chuyển nhượng và sở hữu bất động sản tại Việt Nam. Được thiết kế và quy định theo Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, mẫu tờ khai này cung cấp các thông tin cụ thể về giá trị giao dịch, loại hình bất động sản, cũng như các yếu tố quyết định mức đóng lệ phí trước bạ. Mời quý bạn đọc tải xuống mẫu Tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại nội dung bài viết sau của Luật sư 247

Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ nhà đất 2024

Lệ phí trước bạ là một khoản phí phải được người sở hữu tài sản cố định như ô tô, xe máy, bất động sản và các tài sản có giá trị khác kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi bắt đầu sử dụng. Đây là một trong những khoản phí quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam, có tên gọi thông dụng là thuế trước bạ, nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho quốc gia.

Việc miễn lệ phí trước bạ nhà đất là một chính sách nhằm hỗ trợ các đối tượng được ưu đãi theo quy định của pháp luật. Theo điều 10 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ bao gồm:

  1. Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
  2. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích như sử dụng vào mục đích công cộng, thăm dò, khai thác khoáng sản, nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng mà không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất.
  3. Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  4. Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013.
  5. Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và không có tranh chấp.
  6. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
  7. Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
  8. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
  9. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ con cái, cha mẹ nuôi con nuôi, cha chồng mẹ chồng con dâu, cha vợ mẹ vợ con rể, ông bà nội cháu nội, ông bà ngoại cháu ngoại, anh chị em ruột.
  10. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân được xây dựng theo quy định của Luật Nhà ở 2014.
  11. Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
  12. Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp.
  13. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
  14. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.
  15. Nhà xưởng của cơ sở sản xuất, nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  16. Nhà ở, đất ở của hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở các khu vực khó khăn.
  17. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường.
  18. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Mẫu Tờ khai thuế trước bạ nhà đất

Các trường hợp miễn lệ phí trước bạ nhà đất được quy định cụ thể để đảm bảo tính công bằng và hỗ trợ cho các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt và những mục đích cộng đồng quan trọng của xã hội.

Mẫu Tờ khai thuế trước bạ nhà đất mới năm 2024

Việc áp dụng mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất giúp đảm bảo tính minh bạch và công khai trong quản lý thuế đất đai, từ đó đảm bảo thu ngân sách nhà nước và hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội địa phương. Mỗi bản khai báo phải được điền đầy đủ và chính xác theo các quy định của pháp luật, đồng thời phải kèm theo các tài liệu chứng thực hợp pháp để đảm bảo tính hợp lệ và hiệu lực của thủ tục chuyển nhượng bất động sản.

>> Xem thêm: Độ tuổi được lái xe gắn máy 50cc

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [110.50 KB]

Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ áp dụng đối với nhà đất 

Thông qua mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất này, hệ thống thuế đất đai được điều chỉnh hiệu quả, giúp ngăn chặn các hành vi trốn thuế và đảm bảo công bằng cho các bên tham gia giao dịch bất động sản. Đây là một bước đi quan trọng trong việc cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thúc đẩy phát triển bền vững của nền kinh tế đất nước.

Để ghi tờ khai lệ phí trước bạ đối với nhà đất, bạn cần tuân thủ các hướng dẫn sau đây theo nội dung mới nhất:

Mẫu Tờ khai thuế trước bạ nhà đất

1. Kỳ tính thuế

  • Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn: Đánh dấu tích vào ô tại mục [01].
  • Kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu: Đánh dấu ở mục [02].
  • Các trường hợp khác: Bổ sung đánh dấu vào mục số [03].

2. Tên người nộp thuế

  • Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ.
  • Đối với cơ sở kinh doanh, ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.

3. Mã số thuế

  • Mục [05]: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).

4. Địa chỉ và thông tin khác

  • Mục [06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế, bao gồm số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email để liên lạc khi cần thiết.

5. Đại lý thuế (nếu có)

  • Nếu chủ tài sản ủy quyền hoặc ký hợp đồng với đại lý thuế, kê khai tên đại lý thuế và ghi mã số thuế của đại lý.

Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”

Đất

  • Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất, bao gồm thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
  • Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
  • Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ: Ghi toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng.

Nhà

  • Cấp nhà, loại nhà: Nhà cấp I, II, III, IV hoặc theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
  • Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ: Ghi toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của căn hộ chung cư hoặc toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng, mua, thừa kế, cho tặng theo giấy tờ hợp lệ.
  • Giá trị nhà thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng.

Tài sản không phải nộp lệ phí trước bạ

  • Nếu là tài sản không nộp lệ phí, cần có giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản không thuộc đối tượng nộp lệ phí trước bạ.

Các giấy tờ có liên quan

  • Liệt kê tất cả các giấy tờ như hợp đồng mua bán nhà đất, giấy chứng nhận (sổ đỏ), giấy tờ về quyền sử dụng đất, hợp đồng đại lý thuế (nếu có).

Đây là hướng dẫn chi tiết để ghi tờ khai lệ phí trước bạ cho nhà đất theo các quy định mới nhất.

Thông tin liên hệ:

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu Tờ khai thuế trước bạ nhà đất mới năm 2024 hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn quy định pháp luật lao động. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?

Lệ phí trước bạ là khoản tiền cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì nhà đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ.
Như vậy, khi cá nhân, tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.

Những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất hiện nay là gì?

Bên cạnh những trường hợp cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất thì tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định về những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất như sau:
Nhà ở, đất dùng để ở của những hộ nghèo, những đồng bào dân tộc thiểu số tại những khu vực có nền kinh tế khó khăn, Tây Nguyên, nhà, đất ở thuộc chương trình phát triển kinh tế – xã hội ở những khu vực đặc biệt khó khăn.
Đất dùng trong nông nghiệp được hộ gia đình khai hoang theo đúng kế hoạch quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, vùng đất không thuộc tranh chấp và được cấp giấy phép sử dụng đất.
Tài sản là nhà đất ở dạng thừa kế hoặc là quà tặng giữa những người có mối quan hệ là vợ chồng, cha mẹ với con cái, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ bên chồng với con dâu, cha mẹ bên vợ với con rể, ông bà với cháu, anh chị em ruột với nhau được cấp giấy chứng nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.