Chắc hẳn; mọi người không hề xa lạ khi nhắc đến các cơ sở quán bar; vũ trường;… Ta có thể hiểu; dịch vụ vũ trường là dịch vụ cung cấp sàn nhảy, sân khấu, âm thanh; ánh sáng phục vụ cho hoạt động khiêu vũ, ca hát hoặc chương trình nghệ thuật tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường theo quy định của Nghị định Số: 54/2019/NĐ-CP. Vậy Điều kiện để kinh doanh dịch vụ vũ trường là gì? Hồ sơ, thủ tục thực hiện đề nghị cấp giấy phép ra sao? Nội dung chính của mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường như thế nào? Luật sư X sẽ giải đáp các thắc mắc trên thông qua bài viết dưới đây. Mời bạn đọc theo dõi!
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Điều kiện kinh doanh vũ trường
Theo quy định tại Điều 5 nghị định 54/2019/NĐ-CP cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. Ngoài ra; cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên.
- Bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự và phòng chống cháy nổ; vệ sinh môI trường theo quy định.
- Người điều hành hoạt động trực tiếp tại phòng khiêu vũ phảI có trình độ trung cấp chuyên ngành văn hoá, nghệ thuật trở lên.
- Bảo đảm âm thanh vang ra ngoài phòng khiêu vũ không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép. Ánh sáng trong phòng khiêu vũ trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m2.
- Có nội quy hoạt động được niêm yết công khai ở vũ trường để mọi người dễ nhận biết và thực hiện.
- Chỉ sử dụng những bài hát, tác phẩm âm nhạc được phép lưu hành để khiêu vũ; người khiêu vũ phải mặc trang phục lịch sự.
- Không để người say rượu, bia; người sử dụng các chất ma tuý và các chất kích thích bị cấm sử dụng trong vũ trường.
- Không cho người dưới 18 tuổi làm việc hoặc vào khiêu vũ tại vũ trường.
- Nếu sử dụng nhân viên phục vụ phải có hợp đồng lao động và quản lý hoạt động của các nhân viên.
- Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng.
- Nghiêm cấm các hành vi nhảy múa thoát y hoặc các hành vi khác có tính chất khiêu dâm; môi giới và mua bán dâm, mua, bán hoặc sử dụng ma tuý tại vũ trường.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Dịch vụ vũ trường là một ngành nghề đặc biệt; hay còn gọi là ngành nghề kinh doanh có điều kiện; nên trước khi thành lập các cơ sở đó cần thực hiện xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vũ trường được soạn thảo bởi doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh dịch vụ vũ trường gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị cấp giấy phép cho hoạt động kinh doanh.
Hướng dẫn viết mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Phần kính gửi: ghi tên sở văn hóa thông tin tỉnh nơi mở cơ sở kinh doanh vũ trường;
Phần thông tin cơ quan; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vũ trường: ghi rõ các thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp bằng chữ in hoa (ví dụ: Công ty TNHH ABC);
- Địa chỉ: số bao nhiêu; đường nào; thuộc phường, quận, huyện nào của tỉnh;
- Số điện thoại công ty;
- Và ghi số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày cấp, nơi cấp đối với doanh nghiệp; hoặc số, ngày tháng năm quyết định thành lập đối với đơn vị sự nghiệp;
Phần thông tin người đại diện theo pháp luật và người điều hành trực tiếp tại phòng khiêu vũ: ghi chính xác các thông tin sau:
- Họ và tên viết bằng chữ in hoa;
- Năm sinh;
- Chức danh trong doanh nghiệp/cơ quan (đối với người đại diện) và trình độ chuyên ngành văn hóa; nghệ thuật đối với người điều hành trực tiếp;
- Số chứng minh thư; ngày cấp và nơi cấp;
Phần nội dung đề nghị cấp giấy phép và cam kết bao gồm:
- Địa chỉ kinh doanh: địa chỉ cơ sở phòng khiêu vũ, vũ trường;
- Tên; biển hiệu của vũ trường (nếu có): ví dụ ABC Clup;
- Số lượng phòng khiêu vũ là bao nhiêu và diện tích phòng khiêu vũ là bao nhiêu (lưu ý phải đạt diện tích tối thiểu pháp luật quy định);
- Cuối cùng là các cam kết thực hiện đúng quy định pháp luật.
Tải xuống mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường
Có thể bạn quan tâm:
Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cấp; điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường
Cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thực hiện phân cấp; ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được cấp; điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định; trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện; cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về: Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp xã hội mới năm 2022. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, tạm dừng công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Giấy phép kinh doanh là điều kiện cần và đủ để cho cá nhân/tổ chức hoạt động trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhất định được phép hoạt động kinh doanh hợp pháp. Giấy phép kinh doanh là chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở kinh doanh đó và là cơ sở giúp cho cơ quan quản lý nhà nước quản lý trật tự xã hội về điều kiện kinh doanh được dễ dàng hơn
– Thời hạn tồn tại của giấy phép kinh doanh sẽ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ghi vào giấy phép. Đối với doanh nghiệp trong nước thì giấy phép kinh doanh có thời hạn cấp theo quy định của pháp luật, và theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể thông thường là 50 năm hoặc tùy theo nhu cầu đăng ký giấy phép kinh doanh của cơ sở. Khi hết thời hạn thì chủ cơ sở tiến hành thủ tục gia hạn.
Theo Luật doanh nghiệp 2020, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN) là văn bản bằng bản giấy; hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
Có thể nói, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được xem là giấy khai sinh của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, giấy chứng nhận ĐKDN là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính công Nhà nước; ghi nhận một số thông tin cơ bản nhất của doanh nghiệp. Đồng thời là cơ sở xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước.
Bạn có thể quan tâm: What are the procedures to establish a company branch in Vietnam?