Lương của loại viên chức A1 bao nhiêu?

17/11/2023
Lương của loại viên chức A1 bao nhiêu?
194
Views

Mức lương của viên chức được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm cấp bậc công chức, vị trí công việc, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc, địa điểm làm việc và các quy định pháp luật liên quan. Hiện nay, theo quy định pháp luật hiện hành có 04 loại viên chức, cụ thể là viên chức loại A0, A1, A2, A3. Mỗi loại viên chức sẽ có mức lương khác nhau. Tuy nhiên, công thức tính lương của các loại viên chức thì tương tự như nhau. Vậy lương của loại viên chức A1 bao nhiêu? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết thêm quy định pháp luật về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 24/2023/NĐ-CP;
  • Luật Viên chức 2010.

Chính thức tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Mức lương cơ sở của viên chức thường được xác định dựa trên các yếu tố như trình độ, kinh nghiệm, vị trí công việc, loại ngạch công chức và quy định pháp luật liên quan. Các tổ chức và cơ quan có thể có mức lương cơ sở khác nhau tùy thuộc vào chính sách và điều kiện làm việc của mỗi tổ chức.

Ngày 14/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

Theo đó, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng; mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

  • Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP;
  • Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
  • Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

Lương của loại viên chức A1 bao nhiêu?

Trong một hệ thống ngạch viên chức, có thường có bảng lương cụ thể cho từng ngạch và cấp bậc. Mỗi cấp bậc sẽ có một mức lương căn bản tương ứng. Viên chức có thể nhận được mức lương căn bản này hoặc mức lương cao hơn nếu có thời gian làm việc và thành tích phù hợp.

Cụ thể, lương viên chức loại A0, A1, A2, A3 từ ngày 01/7/2023 được áp dụng theo công thức như sau:

Mức lương = Hệ số lương x Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023

Trong đó:

  • Lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 sẽ là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)
  • Hệ số lương của viên chức loại A0, A1, A2, A3 sẽ được áp dụng theo các hệ số tại Bảng 3 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
BậcHệ số lươngMức lương từ ngày 01/7/2023(Đơn vị: VNĐ)
12,344.212.000
22,674.806.000
33,005.400.000
43,335.994.000
53,666.588.000
63,997.182.000
74,327.776.000
84,658.370.000
94,988.964.000
Lương của loại viên chức A1 bao nhiêu?
Lương của loại viên chức A1 bao nhiêu?

Các nội dung liên quan đến hợp đồng làm việc

Ngoài lương căn bản, các viên chức cũng có thể được hưởng các khoản phụ cấp khác như phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực, phụ cấp nguy hiểm (nếu áp dụng), phụ cấp năng lực chuyên môn,… Các khoản phụ cấp này có thể thay đổi tùy thuộc vào các quy định của tổ chức và quy định pháp luật. Bên cạnh đó, mức lương cũng như các khoản phụ cấp khác của viên chức cũng được quy định trong hợp đồng làm việc.

Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. Trường hợp viên chức là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thì do cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập ký kết hợp đồng làm việc.

Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 nhưng đang thực hiện hợp đồng làm việc xác định thời hạn thì tiếp tục thực hiện hợp đồng làm việc đã ký kết, kể cả trường hợp viên chức chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác theo quy định tại khoản 4 Điều này, sau khi kết thúc thời hạn của hợp đồng làm việc đã ký kết thì được ký kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn nếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng làm việc, nếu có thay đổi nội dung hợp đồng làm việc thì viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức thỏa thuận với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về các nội dung thay đổi đó và được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng làm việc hoặc ký kết hợp đồng làm việc mới có những nội dung thay đổi đó.

Trường hợp viên chức được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến đơn vị sự nghiệp công lập khác thì không thực hiện việc tuyển dụng mới và không giải quyết chế độ thôi việc, nhưng phải ký kết hợp đồng làm việc mới với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập; đồng thời thực hiện chế độ tiền lương đối với viên chức phù hợp trên cơ sở căn cứ vào loại hình hợp đồng làm việc của viên chức đang được ký kết tại đơn vị sự nghiệp công lập trước khi chuyển công tác, năng lực, trình độ đào tạo, quá trình công tác, diễn biến tiền lương và thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của viên chức.

Khuyến nghị

Luật sư 247 tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề Lương của loại viên chức A1 bao nhiêu? hoặc cung cấp dịch vụ khác liên quan như là soạn thảo mẫu văn bản thừa kế đất đai. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Quy định về ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc như thế nào?

– Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
– Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
– Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này hoặc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển theo quy định tại Điều 10 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức thi tuyển) hoặc quy định tại Điều 12 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức xét tuyển).

Khi nào thông báo kết quả tuyển dụng viên chức?

– Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định tại Điều 15 Nghị định này, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức xem xét, công nhận kết quả tuyển dụng.
– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm những gì?

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm:
– Số lượng người làm việc cần tuyển ứng với từng vị trí việc làm;
– Số lượng vị trí việc làm thực hiện việc thi tuyển, xét tuyển;
– Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển;
– Thời hạn, địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, số điện thoại di động hoặc cố định của cá nhân, bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
– Hình thức, nội dung thi tuyển, xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển, xét tuyển.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.