Hướng dẫn thủ tục khai nhận di sản thừa kế năm 2021

16/09/2021
Hướng dẫn thủ tục khai nhận di sản thừa kế năm 2021
455
Views

Khi được nhận di sản thừa kế do người đã khuất để lại, chúng ta đều muốn có thể nhận tài sản một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về thủ tục khai nhận di sản thừa kế và khi nào thì cần khai nhận di sản thừa kế. Trong bài viết dưới đây, Luật sư 247 sẽ giúp các bạn đọc trả lời những câu hỏi này!

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai năm 2013

Bộ luật Dân sự 2015

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Luật Công chứng 2014

Nội dung tư vấn

Khai nhận di sản thừa kế là gì?

Cũng giống thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản do người chết để lại cho người được hưởng theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, khai nhận di sản thừa kế theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng chỉ xảy ra trong 02 trường hợp:

  • Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
  • Những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

Do đó, so với việc những người cùng hàng thừa kế nêu tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 phân chia cụ thể phần di sản của từng người thì khai nhận thừa kế lại thống nhất không chia di sản đó hoặc khi người thừa kế chỉ có duy nhất một người.

Hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng, để thực hiện công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau đây:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Bản sao di chúc nếu thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng nếu chia thừa kế theo pháp luật, ví dụ như Giấy khai sinh, Trích lục giấy khai sinh,…
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết, ví dụ như xin Giấy xác nhận phần mộ hay thực hiện thủ tục xin trích lục khai tử; Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu có)…
  • Dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu có);
  • Các giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc sổ hộ khẩu; sổ tạm trú… của người khai nhận di sản thừa kế;
  • Các giấy tờ về tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký xe ô tô… Các giấy tờ khác về tình trạng tài sản chung/riêng như bản án ly hôn; văn bản tặng cho tài sản, thỏa thuận tài sản chung/riêng…
  • Hợp đồng ủy quyền (nếu có trong trường hợp nhiều người được nhận thừa kế nhưng không chia di sản)…

Nơi thực hiện

Việc công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Trình tự, thủ tục công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế

Bước 1: chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ đã nêu ở trên (01 bộ).

Lưu ý: Với những giấy tờ yêu cầu bản sao thì bắt buộc trước khi nhận Văn bản khai nhận di sản đã được công chứng phải mang theo bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Tiến hành công chứng Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
  • Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do; và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận; tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.

Đặc biệt, trong thông báo niêm yết phải ghi rõ:

Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót; giấu giếm người được hưởng di sản; bỏ sót người thừa kế; di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu; sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại; tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết

Lưu ý: Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP quy định:

  • Nếu di sản có cả bất động sản và động sản; hoặc chỉ có bất động sản thì phải niêm yết tại UBND nơi người để lại di sản thường trú; và nơi có đất (nếu nơi có đất khác nơi thường trú của người này);
  • Nếu di sản chỉ có động sản; trụ sở tổ chức hành nghề công chức; và nơi thường trú/nơi tạm trú cuối cùng của người để lại di sản không cùng tỉnh; thì có thể đề nghị UBND cấp xã nơi người để lại di sản thừa kế thường trú/tạm trú niêm yết.

Bước 4: Hướng dẫn ký Văn bản khai nhận di sản

Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại; tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

  • Nếu đã có dự thảo Văn bản khai nhận: Công chứng viên kiểm tra các nội dung trong văn bản đảm bảo không có điều khoản vi phạm pháp luật; trái đạo đức xã hội…
  • Nếu chưa có dự thảo: Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong; người thừa kế đọc lại nội dung; đồng ý; và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký chứng nhận và trả kết quả

Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng; và từng trang của Văn bản khai nhận này.

Sau khi ký xong sẽ tiến hành thu phí, thù lao công chứng; các chi phí khác và trả lại bản chính Văn bản khai nhận cho người thừa kế.

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về “Hướng dẫn thủ tục khai nhận di sản thừa kế năm 2021. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc!

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Luật sư 247 là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp, được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Được hỗ trợ; và đồng hành để giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý của quý khách là mong muốn của Luật sư 247. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư 247 hãy liên hệ: 0833 102 102

Mời bạn xem thêm bài viết:

Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất năm 2021

Thế nào là giao đất có thu tiền sử dụng đất?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có bắt buộc phải xin phép

Câu hỏi thường gặp

Thời gian niêm yết về việc khai nhận di sản thừa kế là bao lâu?

Theo quy định hiện hành, sau 15 ngày niêm yết, UBND cấp xã, phường có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết.

Phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế khi tài sản trị giá 500 triệu là bao nhiêu?

Thông tư số 257/2016/TT-BTC quy định phí công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế khi tài sản trị giá từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Trường hợp có nhiều người cùng được hưởng di sản thừa kế thì chia như thế nào?

Trường hợp có nhiều người cùng được hưởng di sản thừa kế thì có những cách sau để phân chia di sản:
1, Chia theo di chúc khi người chết để lại di chúc hợp pháp.
2, Chia theo pháp luật nếu không thể chia theo trường hợp 1.
3, Những người cùng được hưởng di sản thừa kế có thể lập Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế để thỏa thuận với nhau.

Trong thông báo niêm phải gồm những nội dung gì?

Nội dung niêm yết phải nêu rõ:
– Họ, tên người để lại di sản;
– Họ, tên của những người khai nhận di sản;
– Quan hệ của những người khai nhận di sản với người để lại di sản;
– Danh mục di sản thừa kế.
Đặc biệt, trong thông báo niêm yết phải ghi rõ:
Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Trả lời