Hạn mức tính thuế đất phi nông nghiệp như thế nào?

22/09/2023
Hạn mức tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2023 như thế nào?
309
Views

Luật đất đai năm 2013 đã đưa ra các quy định quan trọng về phân loại đất dựa trên mục đích sử dụng, gồm có đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Mục đích của việc phân loại này là để quản lý hiệu quả sử dụng đất và đảm bảo rằng mỗi phần đất được sử dụng đúng với mục tiêu cụ thể của nó. Trong số các loại đất được đề cập, “đất phi nông nghiệp” là một danh mục đặc biệt đáng chú ý. Đây là loại đất không được sử dụng vào mục đích nông nghiệp. Tuy nhiên, hãy lưu ý rằng đất phi nông nghiệp không chỉ bao gồm một loại duy nhất. Thay vào đó, nó bao gồm nhiều loại đất khác nhau, mỗi loại có mục đích sử dụng riêng biệt. Pháp luật quy định về hạn mức tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2023 như thế nào?

Căn cứ pháp lý

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp có thể là đất dự trữ cho các dự án công trình công cộng, khu đô thị, hay các khu công nghiệp. Đây là những khu vực được quy hoạch và phát triển cho các mục đích không liên quan đến nông nghiệp. Điều này có thể bao gồm xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà ở, trung tâm thương mại, hoặc các khu vực dành cho hoạt động kinh doanh.

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp;

Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm:

+ Đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác);

+ Thủy lợi;

+ Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;

+ Đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng;

+ Đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông;

+ Đất chợ;

Hạn mức tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2023 như thế nào?

+ Đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất phi nông nghiệp khác gồm:

+ Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất;

+ Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Quy định về đất phi nông nghiệp trong Luật đất đai năm 2013 giúp đảm bảo sự phát triển bền vững và sử dụng tài nguyên đất một cách hiệu quả, đồng thời đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội và kinh tế. Việc quản lý đất phi nông nghiệp đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo rằng sự phát triển và sử dụng đất này hợp lý và có lợi cho cộng đồng và môi trường.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là số tiền mà cá nhân, đơn vị hay tổ chức phải đóng, theo quy định của Luật Đất đai 2013. Người sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp thuế cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mức thuế sẽ khác nhau tùy vào diện tích đất và khu vực có mảnh đất.

Loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Quy định về đất phi nông nghiệp trong Luật đất đai năm 2013 không chỉ có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững và tận dụng tài nguyên đất một cách hiệu quả, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội và kinh tế đương thời. Điều này xuất phát từ sự thay đổi không ngừng của xã hội và nền kinh tế, khi mà đất phi nông nghiệp phải đáp ứng không chỉ nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và nhà ở mà còn cần đáp ứng các yếu tố khác như thương mại, giải trí, và các hoạt động kinh doanh. Những loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

(1) Loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Căn cứ quy định tại Điều 2 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 thì các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:

– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

– Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh.

(2) Loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Căn cứ quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 thì các loại đất không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;

– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;

– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

– Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Hạn mức tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2023 như thế nào?

Quy định về đất phi nông nghiệp trong Luật đất đai năm 2013 thể hiện sự nhạy bén trong việc cân nhắc giữa sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, đồng thời đảm bảo rằng lợi ích của cộng đồng luôn được đặt lên hàng đầu. Điều này là cơ sở cho việc quản lý đất phi nông nghiệp một cách bền vững và hiệu quả trong tương lai.

Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

– Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

– Trường hợp đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại địa phương.

Thông tin liên hệ:

Luật sư 247 sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hạn mức tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2023 như thế nào?” hoặc cung cấp các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về làm sổ đỏ bao nhiêu tiền. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Đất vườn có phải là đất phi nông nghiệp không?

Đất sử dụng làm vườn thì còn tùy nha, nếu trên sổ hồng là đất trồng cây lâu năm hay hàng năm khác thì thuộc đất nông nghiệp.
Còn nếu có ít thổ cư trên đất thì thửa đất gồm cả đất nông nghiệp và phi nông nghiệp.

Đất nghĩa địa có phải đóng thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không?

Tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định về những đối tượng không chịu thuế như sau:
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

Đất phi nông nghiệp có được xây nhà không?

Theo quy đinh pháp luật, Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. (Điểm đ Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013)
Như vậy, theo quy định của luật, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở. Để có thể xây dựng nhà trong trường hợp này, cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.