Được yêu cầu văn phòng công chứng cung cấp bản sao văn bản đã từng công chứng?

05/09/2022
Được yêu cầu văn phòng công chứng cung cấp bản sao văn bản đã từng công chứng
393
Views

Trên thực tế, việc công chứng giấy tờ là một thủ tục cần thiết để xác minh được tính đúng sai của giấy tờ. Nhiều người thắc mắc không biết có Được yêu cầu văn phòng công chứng cung cấp bản sao văn bản đã từng công chứng hay không? Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng theo quy định mới nhất 2022 được thực hiện như thế nào?  Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu quy định pháp luật về nội dung này tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Bản sao là gì?

Bản sao là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc (khoản 6 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

Theo đó, có thể có nhiều bản sao được hình thành từ một bản chính bằng cách: Chụp ảnh, photo, scan, đánh máy…

Tuy nhiên, không phải lúc nào bản sao cũng có giá trị giống như bản chính. Chỉ có bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao chứng thực từ bản chính là có giá trị sử dụng thay cho bản chính. Cụ thể,

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch; trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Có được yêu cầu văn phòng công chứng cung cấp bản sao văn bản đã từng công chứng?

Tại Điều 65 Luật Công chứng 2014, có quy định về cấp bản sao văn bản công chứng như sau:

– Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

+ Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 64 của Luật này;

+ Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng.

– Việc cấp bản sao văn bản công chứng do tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ bản chính văn bản công chứng đó thực hiện.

=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì các bên đã thực hiện việc công chứng có quyền yêu cầu văn phòng công chứng đã thực hiện việc công chứng cung cấp bản sao văn bản họ đã thực hiện công chứng.

Nội dung được công chứng tại văn phòng công chứng

Được yêu cầu văn phòng công chứng cung cấp bản sao văn bản đã từng công chứng
Được yêu cầu văn phòng công chứng cung cấp bản sao văn bản đã từng công chứng

Người dân có thể thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng các nội dung sau:

– Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

– Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

– Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

– Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản

– Công chứng hợp đồng ủy quyền

– Công chứng di chúc

– Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

– Công chứng văn bản khai nhận di sản

– Nhận lưu giữ di chúc

– Công chứng bản dịch

– Sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng

Lưu ý: Việc sửa lỗi kỹ thuật trong văn bản công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa lỗi kỹ thuật.

(Điều 40, 41, 51, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61 Luật Công chứng 2014)

Quy định về công chứng tại văn phòng công chứng

Phạm vi công chứng hợp đồng và giao dịch về bất động sản

Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.

Thời hạn công chứng tại văn phòng công chứng

– Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng.

Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.

– Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc;

Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Thủ tục cấp bản sao văn bản công chứng theo quy định mới nhất 2022

Trình tự thực hiện cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng

Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).

– Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu công chứng.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản công chứng;

+ Bản sao giấy tờ tùy thân:

+ Trường hợp là cá nhân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch.

+ Trường hợp là tổ chức:

Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập hoặc đăng ký hoạt động;

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện pháp nhân/tổ chức;

Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật cho người khác kèm theo chứng minh của người trực tiếp yêu cầu cung cấp bản sao văn bản công chứng.

Bước 2:Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng

Trưởng Tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận Phiếu yêu cầu cấp bản sao văn bản công chứng, kèm theo Phiếu yêu cầu phải có giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tuỳ thân khác của người yêu cầu;

Trường hợp xét thấy không có cơ sở để cấp bản sao văn bản công chứng thì ghi rõ lý do không cấp;

Nếu người yêu cầu thuộc đối tượng được cấp bản sao văn bản công chứng, Trưởng Tổ chức hành nghề công chứng chuyển hồ sơ cho bộ phận lưu trữ tiến hành lục và sao chụp bản lưu văn bản công chứng.

Bước 3: Ký chứng nhận cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng

Nhân viên lưu trữ photocopy văn bản công chứng từ hồ sơ lưu trữ, trình công chứng viên ký chứng nhận bản sao và chuyển Bộ phận thu lệ phí.

Bước 4: Trả kết quả công chứng cấp bản sao văn bản công chứng theo Luật công chứng

 Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho người yêu cầu công chứng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 về Được yêu cầu văn phòng công chứng cung cấp bản sao văn bản đã từng công chứng?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết cấp bản sao văn bản đã từng công chứng?

Theo quy định, Thời hạn giải quyết cấp bản sao văn bản đã từng công chứng là ngay trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Những người có quyền yêu cấp bản sao văn bản công chứng là ai?

Người có quyền yêu cầu cung cấp bản sao là:
• Người tham gia hợp đồng, giao dịch;
• Người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng;
• Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản việc cung cấp hồ sơ công chứng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã công chứng.

Phí cấp bản sao văn bản công chứng là bao nhiêu?

Phí cấp bản sao văn bản công chứng bao gồm:
– Phí cấp bản sao văn bản công chứng: 5.000 đồng/trang, từ trang thứ ba trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản;
– Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân thành phố quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016;

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.