Đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn mới năm 2022

03/08/2022
Đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn mới năm 2022
655
Views

Xin chào Luật sư 247. Gia đình tôi thuộc gia đình có hoành cảnh khó khăn ở địa phương. Luật sư cho tôi hỏi rằng cách viết đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn như thế nào? Gia đình có hoàn cảnh khó khăn sẽ được hỗ trợ những chính sách nào? Mong Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn và chia sẻ đến bạn những quy định pháp luật về nội dung thắc mắc nêu trên. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 20/2021/NĐ-CP

Đơn xin xác nhận gia đình khó khăn dùng để làm gì?

Nhà nước cũng như các cá nhân, tổ chức thiện nguyện cả trong và ngoài nước đã có nhiều chính sách hỗ trợ người dân có hoàn cảnh khó khăn.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, để được hưởng các chính sách này, người dân cần làm hồ sơ để được nhận hỗ trợ, trong đó yêu cầu phải có Giấy xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn của cơ quan có thẩm quyền. Việc yêu cầu loại giấy tờ này nhằm hạn chế tình trạng lợi dụng các chính sách hỗ trợ để trục lợi.

Trong đó, một số trường hợp khó khăn thường gặp như:

–  Người trụ cột của gia đình gặp tai nạn.

– Gia đình có người mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo không đủ chi phí trang trải.

– Gia đình khó khăn về kinh tế, đông con, nhiều con đang trong độ tuổi đi học.

– Gia đình có người già neo đơn, người mất khả năng lao động do tai nạn lao động…

Đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn
Đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn

Xem trước và tải xuống Đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Cách viết Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn.

Cách viết Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn tương đối đơn giản, tuy nhiên người làm đơn cần ghi đầy đủ và chính xác các thông tin cần điền, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin này.

Đơn cần được trình bày ngắn gọn, rõ ràng và khoa học, trong đó lưu ý các nội dung sau:

– Thông tin về người đang có hoàn cảnh khó khăn: Họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán và địa chỉ thường trú, tạm trú hiện nay….

– Lý do làm đơn: Trình bày ngắn gọn hoàn cảnh khó khăn của gia đình.

– Gia đình thuộc diện nào? Là gia đình chính sách, hay gia đình vùng sâu vùng xa hay thuộc hộ nghèo.

– Các thông tin về các thành viên trong gia đình: Thông tin về bố mẹ, anh chị em, công việc của gia đình, thu nhập của gia đình…

– Lý do xin xác nhận để làm gì: Xin hỗ trợ học phí hay để vay vốn, làm hồ sơ xin học bổng…

Người già hoàn cảnh gia đình khó khăn, không có lương hưu và bất kỳ một khoản trợ cấp nào thì có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không?

Căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

“…

5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

6. Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.

7. Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, 3 và 6 Điều này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

8. Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.”

Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người già hoàn cảnh gia đình khó khăn, không có lương hưu và bất kỳ một khoản trợ cấp nào là bao nhiêu?

Tại Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

“1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:

đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:

– Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

– Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;

– Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;

– Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.”

Dẫn chiếu đến Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội như sau:

“1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.

2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

3. Tùy thuộc điều kiện kinh tế – xã hội tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;

b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.”

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn mới năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như điều kiện cấp phép bay flycam, tìm hiểu về ủy quyền quyết toán thuế tncn, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 để được hỗ trợ, giải đáp. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Những trường hợp gia đình có hoàn cảnh khó khăn thường gặp?

Gia đình có người gặp tai nạn, là người trụ cột gia đình.
Gia đình có người mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo không đủ chi phí trang trải.
Gia đình đông con, nhiều con đang trong độ tuổi đi học, đặc biệt là có con học đại học.
Gia đình có người bị khuyết tật nhưng chưa được hưởng trợ cấp xã hội.
Gia đình có người già neo đơn, người mất khả năng lao động do tai nạn lao động.

Gia đình có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ những gì?

Việc xin xác nhân  hoàn cảnh khó khăn  của chính quyền để những gia đình có hoàn cảnh khó khăn được hưởng những hỗ trợ từ Nhà nước cũng như cá tổ chức cá nhân trong xã hội như :
Vay vốn cho con em học tập.
Xin giảm tiền viện phí khi đi chữa bệnh
Xin giảm tiền học phí cho con em khi đang đi học
Xin sự giúp đỡ của các nhà hảo tâm, các mạnh thường quân.
Vay vốn để sản xuất, kinh doanh, vay vốn ngân hàng.
Học sinh, sinh viên xin học bổng.

Nộp đơn xin xác nhận gia đình hoàn cảnh khó khăn ở đâu?

Người có hoàn cảnh khó khăn nộp đơn xin xác nhận tại ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi cá nhân này đăng ký hộ khẩu thường trú và có thời gian sinh sống thường xuyên tại địa phương.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.