Đất đai là một tài sản quý giá bất cứ ai cũng muốn sở hữu. Trong nhiều trường hợp; đất đai thuộc sở hữu của hộ gia đình. Trong những trường hợp này bạn hoàn toàn có thể thực hiện tách thửa. Về vấn đề này còn rất nhiều điều mà người dân còn chưa rõ; đặc biệt là điều kiện tách thửa như đất bao nhiêu mét vuông thì được tách thửa? Trường hợp nào được tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu? Hồ sơ thủ tục tách thửa đất ra sao? Luật sư X sẽ giải đáp những thắc mắc trên thông qua bài viết dưới đây. Mời bạn đọc theo dõi bài viết!
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
- Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
- Quyết định 60/2017/QĐ-UBND
- Quyết định 29/2018/QĐ-UBND
Nội dung tư vấn
Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách thửa?
Theo khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
Như vậy; diện tích tối thiểu được phép tách thửa do UBND cấp tỉnh quy định nên diện tích tối thiểu giữa các tỉnh thành là khác nhau.
Mỗi tỉnh thành quy định điều kiện tách thửa là khác nhau; nhưng có điểm chung là diện tích thửa đất mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu.
Diện tích tối thiểu được tách thửa ở một số tỉnh thành
Diện tích tối thiểu tại TP Hà Nội
Căn cứ: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại TP Hà Nội như sau:
Khu vực | Mức tối thiểu | Mức tối đa |
Các phường | 30 m2 | 90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn | 60 m2 | 120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng | 80 m2 | 180 m2 |
Các xã vùng trung du | 120 m2 | 240 m2 |
Các xã vùng miền núi | 150 m2 | 300 m2 |
– Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
- Chiều rộng và chiều sâu từ 03 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).
- Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường; thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở theo quy định tại bảng trên với các xã còn lại.
Diện tích tối thiểu tại TP Hồ Chí Minh
Căn cứ: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND
Tách thửa đối với đất ở:
Khu vực | Diện tích |
Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. | Tối thiểu 36 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 m. |
Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và thị trấn các huyện. | Tối thiểu 50 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 m. |
Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). | Tối thiểu 80 m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 m. |
Diện tích tối thiểu tại TP Đà Nẵng
Căn cứ: Khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND
Diện tích của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Diện tích đất ở tối thiểu 50 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 03 m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
– Diện tích đất ở tối thiểu 60 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 03 m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Các phường thuộc quận Sơn Trà.
- Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn.
- Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ.
- Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
– Diện tích đất ở tối thiểu 70 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3.5 m được áp dụng cho các khu vực sau:
- Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ.
- Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.
– Diện tích đất ở tối thiểu 80 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 04 m được áp dụng cho các khu vực sau:
- Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn; trừ Phường Mỹ An; phường Khuê Mỹ.
- Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ; trừ các vị trí quy định phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, phường Hòa An
- Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B; Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
– Diện tích đất ở tối thiểu 120 m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 05 m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang; huyện Hoàng Sa, trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A; Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
Trường hợp ngoại lệ được tách thửa nhỏ hơn diện tích tối thiểu
Tuy nhiên; pháp luật còn quy định cách mà theo đó thửa đất dự định tách thửa không đáp ứng được điều kiện về diện tích tối thiểu vẫn được phép tách thửa nếu phần diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu xin hợp thửa với thửa đất khác, cụ thể:
Khoản 3 Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định:
“Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa đất thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu được tách thửa thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho thửa đất mới”.
Như vậy; trường hợp tách thửa mà tạo thành thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu; nhưng xin hợp thửa với thửa đất liền kề để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu thì được phép tách thửa.
Hồ sơ, thủ tục tách thửa đất
Hồ sơ tách thửa
Căn cứ khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT; hộ gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị tách thửa như sau:
- Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Trình tự, thủ tục tách thửa
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã; phường; thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại UBND xã; phường; thị trấn nơi có đất.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã; thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất; nếu địa phương chưa tổ chức Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Đối với nơi đã thành lập bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính; thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ; chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày; cơ quan tiếp nhận; xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung.
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ; trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Tách thửa khi chuyển nhượng; tặng cho một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp; khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình; nhóm người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
- Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất và chuyển bản trích đo thửa đất mới tách cho người sử dụng đất để thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần thửa đất mới tách.
- Thực hiện thủ tục đăng ký biến động đối với phần diện tích chuyển quyền; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền.
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4. Trả kết quả
Kết quả phải trả cho người sử dụng đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục tách thửa, sang tên cha mẹ cho con
- Hướng dẫn chuyển nhượng một phần diện tích thửa đất
- Tách thửa quyền sử dụng đất được thực hiện như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn về “Đất bao nhiêu mét vuông thì được tách thửa năm 2022”. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về xác nhận tình trạng hôn nhân, Thành lập công ty ; tra cứu thông tin quy hoạch hay tìm hiểu về dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh, để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý qua hotline: 0833 102 102
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; thời gian thực hiện thủ tục tách thửa không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ;…
Chi phí đo đạc: Thông thường từ 1,8 – 2 triệu đồng/lần (do tổ chức đo đạc báo giá).
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng mức thu dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Với đất thổ cư có diện tích rộng, chủ sở hữu muốn tách theo lô phải đảm bảo yêu cầu về diện tích, tùy theo từng khu vực mà diện tích quy định từng lô đất thổ cư khác nhau:
– Đối với các phường ở thành phố diện tích đất trong phạm vi được cắt lô là từ 30m2 trở lên.
– Đối với các nơi ven thị trấn như các xã, hay các quận phạm vi được cắt lô là 60m2 trở lên.
– Đối với các vùng đồng bằng 1 lô đất thổ cư có phạm vi từ 80 m2 lên đến 180m2 tùy vào nhu cầu của chủ sở hữu.
– Các xã ở vùng trung du có thể có diện tích đất thổ cư từ 120m2 và có thể lên 240 m2 cho một lô đất thổ cư.