Đăng ký thương hiệu cá nhân là một cá nhân sẽ hoàn thành thủ tục nộp đơn đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ. Cá nhân có thể đăng ký nhãn hiệu (thương hiệu) của họ không? Quá trình đăng ký quy định như thế nào? Lợi ích, hồ sơ đăng ký thương hiệu cá nhân và cách tra cứu bảo hộ thương hiệu cá nhân? Mời bạn đọc tham khảo chi tiết trong bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Cá nhân có được đăng ký thương hiệu?
Câu trả lời là có bởi theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, bất kỳ là một cá nhân hay tổ chức (bao gồm cả cá nhân, tổ chức nước ngoài) đều được quyền đăng ký thương hiệu sản phẩm hoặc dịch vụ của mình để sử dụng hoặc gắn lên sản phẩm lưu hành trên thị trường.
Quyền nộp đơn đăng ký thương hiệu cá nhân
Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ có quy định về quyền nộp đơn đăng ký thương hiệu cá nhân như sau:
- Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký thương hiệu hay nhãn hiệu, logo dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.
- Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký thương hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.
- Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó.
- Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó.
- Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:
a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hoá, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;
b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ.
- Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
- Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Như vậy, quyền đăng ký thương hiệu đã được Luật sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi bổ sung năm 2009) quy định rất rõ như đã trình bày ở trên.
Hồ sơ đăng ký thương hiệu cá nhân?
Hồ sơ bao gồm tài liệu cần có để nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ. Đây là tài liệu sẽ làm căn cứ để Cục SHTT xem xét trước khi quyết định cấp văn bằng bảo hộ cho thương hiệu của cá nhân nộp hồ sơ.
Hồ sơ đăng ký Thương hiệu gồm những gì?
– Tờ khai đăng ký Thương hiệu dành cá nhân theo mẫu của Cục SHTT;
– Mẫu thương hiệu cá nhân dự định đăng ký (05 mẫu – kích thước <= 8cm);
– Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền đăng ký (trường hợp sử dụng dịch vụ đăng ký);
– Lệ phí đăng ký thương hiệu bao gồm các loại phí như tra cứu nội dung, thẩm định đơn đăng ký, cấp văn bằng bảo hộ
– Các giấy tờ, tài liệu khác như: Tài liệu hưởng quyền ưu tiên, tài liệu chứng minh quyền…vv
Lưu ý: Hồ sơ đăng ký thương hiệu cho cá nhân sẽ được chuẩn bị làm 02 bộ, sau khi nộp hồ sơ Cục SHTT sẽ trả lại 1 bản đã có dấu và mã vạch đăng ký của Cục SHTT
Quy trình làm việc về dịch vụ đăng ký thương hiệu cá nhân của luật sư 247
Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ đăng ký thương hiệu cá nhân của Luật sư 247, quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho Quý khách hàng thân yêu:
- Bản sao giấy CMND/CCCD/ hộ chiếu (đối với cá nhân)
- File logo hương hiệu cần đăng ký bảo hộ
- Giấy phép kinh doanh (đối với HKD, doanh nghiệp)
Bảng giá dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu nhãn hiệu của Luật sư 247
Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu của Luật sư 247
Hiện nay, việc đăng ký bảo hộ thương hiệu diễn ra rất phổ biến. Tuy nhiên, không phải chủ doanh nghiệp nào cũng có kiến thức đầy đủ về pháp luật sở hữu trí tuệ nói chung; và kiến thức về thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu nói riêng. Chính vì thế, đã tạo ra những tổn thất và rủi ro không đáng có như:
- Thị trường kinh doanh luôn là thị trường cạnh tranh gắt gao, có tính rủi ro cao. Việc chậm trễ trong quá trình đăng ký bảo hộ thương hiệu sẽ khiến thương hiệu có thể bị đối thủ sao chép, lợi dụng.
- Quy trình đăng ký bảo hộ thương hiệu gồm rất nhiều bước, thời gian dài. Nên nếu càng chần chừ thì càng tạo ra những rủi do, tổn thất.
- Khi sử dịch vụ, các luật sư có thể tư vấn, trao đổi và hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất. Góp phần để quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ, nhanh chóng và hiệu quả.
Lợi ích Luật Sư 247 mang lại cho khách hàng
1.Sử dụng dịch vụ của Luật sư 247; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
2. Sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu của Luật sư 247 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi
Video Luật sư 247 giải đáp về đăng ký bảo hộ thương hiệu
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Đăng ký thương hiệu cá nhân”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu khác như soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thành lập công ty ở Việt Nam,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Hướng dẫn cách tra cứu nhãn hiệu đã được bảo hộ năm 2022
- Đăng ký nhãn hiệu trực tuyến hiện nay như thế nào?
- Tìm hiểu về đại lý thương mại theo quy định pháp luật hiện hành
Câu hỏi thường gặp
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân thì việc đăng ký thương hiệu độc quyền là cực kỳ quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình hoạt động lâu dài của cá nhân đó. Cụ thể:
– Xác lập quyền chủ sở hữu đối với thương hiệu cá nhân được công nhận và bảo hộ bởi các quy định của pháp luật;
– Ngăn chặn mọi hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khác khi chưa được sự cho phép của chủ thể;
– Được phép chuyển nhượng, góp vốn như một loại tài sản thông thường;
– Được bảo hộ chặt chẽ nếu được ghi nhận với thời hạn 10 năm và có thể gia hạn không giới hạn số lần gia hạn thương hiệu.
Bước 1: Tra cứu thương hiệu trước khi nộp đơn đăng ký
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ đăng ký thương hiệu cho cá nhân
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ
Bước 4: Theo dõi đơn đăng ký thương hiệu cho cá nhân tại Cục sở hữu trí tuệ
Đơn đăng ký sẽ trải qua 03 giai đoạn thẩm định như sau:
+ Thẩm định hình thức đơn đăng ký (1 – 2 tháng sau khi nộp đơn)
+ Đăng công báo công bố đơn đăng ký (1-2 tháng sau khi có công văn chấp nhận hình thức)
+ Xét nghiệm nội dung đơn đăng ký logo (20 tháng sau khi đăng công báo)
+ Nộp phí cấp giấy chứng nhận đăng ký logo, thương hiệu (1-2 tháng sau khi có thông báo nội dung)
Bước 5: Nhận giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cá nhân
Giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu cá nhân sẽ có hiệu lực 10 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký. Trong vòng 6 tháng trước hoặc sau khi giấy chứng nhận đăng ký hết hạn, chủ sở hữu cần tiến hành thủ tục gia hạn văn bằng bảo hộ để tiếp tục được duy trì hiệu lực thêm 10 năm nữa.