Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh?

10/10/2022
Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh
313
Views

Trên thực tế, khi công ty gặp khó khăn thì có thể tạm ngừng kinh doanh một thời gian để khắc phục. Vậy theo quy định, Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh? Công ty đang nợ thuế cần làm thủ tục gì để được tạm ngừng kinh doanh không? Công ty đang nợ thuế được tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tối đa bao lâu? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp thắc mắc về những vấn đề này, mời bạn cùng theo dõi nhé.

Căn cứ pháp lý

Thế nào là tạm ngừng kinh doanh?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì:

“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?

Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Theo quy định này, trong trường hợp công ty tạm ngừng kinh doanh, công ty vẫn phải nộp đủ số thuế còn nợ. Tuy nhiên, không có nghĩa là công ty đang nợ thuế thì không được phép tạm ngừng kinh doanh. Theo đó, công ty chỉ cần thông báo trước chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh, đồng thời trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thực hiện việc thanh toán nợ thuế là được.

Tuy nhiên trên thực tế, thì việc các doanh nghiệp nợ thuế thường sẽ không được phép tạm ngừng kinh doanh cho tới khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế. Doanh nghiệp nên chủ động hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước.

Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh
Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh

Công ty đang nợ thuế được tạm ngừng kinh doanh trong thời gian tối đa bao lâu?

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Doanh nghiệp được tạm dừng kinh doanh nhiều lần nhưng mỗi lần chỉ được tạm ngừng tối đa 1 năm.

Công ty đang nợ thuế cần chuẩn bị hồ sơ gì để được tạm ngừng kinh doanh?

Công ty đang nợ thuế cần chuẩn bị những giấy tờ hồ sơ sau để được tạm ngừng kinh doanh:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
  • Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần/ trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ: Đăng công bố thông tin bất thường: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi  tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh

Công ty đang nợ thuế cần làm thủ tục gì để được tạm ngừng kinh doanh?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định (thông tin hồ sơ cụ thể mọi người xem ở mục dưới). Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.

Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư

Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp

Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ

Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký

Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.

Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty

Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 “Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; hủy hóa đơn điện tử; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Có phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế đối với cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký?

Theo quy định, đối với cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh theo quy định thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. Do đó, anh/chị là cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh phải thông báo tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan thuế.

Người nộp thuế phải tuân thủ những gì trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động?

Theo quy định, người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động.

Văn phòng đại diện được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Theo quy định, văn phòng đại diện của doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh không quá 1 năm đối với mỗi lần thông báo, nghĩa là họ có thể thông báo tạm ngừng kinh doanh nhiều lần nhưng mỗi lần tối đa 1 năm.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.