Cách xác định vị trí 1 của thửa đất theo quy định hiện hành

17/01/2024
Cách xác định vị trí 1 của thửa đất theo quy định hiện hành
97
Views

Vị trí 1 trong quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất, như mô tả tại Điều 14 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT, là những đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã và cách mép đường không quá 800 mét. Điều này đặc biệt nhấn mạnh vào vị trí chiến lược của các thửa đất, đồng thời có thể ảnh hưởng đến giá trị và tiềm năng phát triển của chúng. Cách xác định vị trí 1 của thửa đất theo quy định hiện hành như thế nào?

Cách xác định vị trí 1 của thửa đất theo quy định hiện hành

Vị trí 1 của thửa đất được coi là đắc địa với những đặc điểm nổi bật như sự thuận tiện giao thông do nằm ngay trên các trục đường quan trọng, bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã. Sự kết nối hiệu quả này không chỉ giúp dễ dàng di chuyển giữa các địa phương mà còn tạo điều kiện lợi cho việc phát triển kinh tế – xã hội trong khu vực.

Quy định về việc xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được rõ ràng và chi tiết theo Điều 15 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT. Đối với các loại đất khác nhau, cách xác định vị trí được thực hiện theo các nguyên tắc nhất định để phản ánh đúng giá trị và điều kiện cụ thể của từng khu vực. Quy trình này có thể được mô tả như sau:

Cách xác định vị trí 1 của thửa đất theo quy định hiện hành

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, việc xác định vị trí đất được thực hiện căn cứ vào năng suất cây trồng, cơ sở hạ tầng, và các yếu tố thuận lợi cho sản xuất. Các vị trí được phân loại từ Vị trí 1 đến các vị trí tiếp theo, thể hiện mức độ thuận lợi của từng vị trí so với vị trí liền kề.

Đối với đất ở tại nông thôn, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, xác định vị trí đất dựa trên cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, và các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh trong khu vực. Cũng tương tự như trên, vị trí 1 là vị trí thuận lợi nhất, và các vị trí tiếp theo có mức độ thuận lợi giảm dần.

Đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, quy trình xác định vị trí đất tương tự như ở nông thôn, căn cứ vào hạ tầng kỹ thuật và xã hội, cũng như khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ thực hiện quy định này và đưa ra các tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất. Giá đất thị trường và tình hình thực tế tại địa phương sẽ được đánh giá để xác định số lượng vị trí đất và mức giá của từng vị trí, điều này sẽ phản ánh đúng khung giá đất hiện hành. Như vậy, quy trình xác định vị trí không chỉ đảm bảo tính công bằng mà còn phản ánh chính xác giá trị thực tế của từng thửa đất.

Mời bạn xem thêm: Mẫu khai báo lưu trú khách sạn

Nội dung quy định vị trí đất có nêu trong báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất không?

Vị trí đất là một thuật ngữ sử dụng để mô tả vị trí hoặc địa điểm cụ thể của một miếng đất hoặc khu vực trên bề mặt trái đất. Vị trí đất có thể được xác định dựa trên các yếu tố như địa lý, địa hình, kích thước, hình dạng, đặc điểm tự nhiên, và mối quan hệ với các đối tượng, cấu trúc, hoặc đặc điểm khác trong môi trường xung quanh.

Tại Khoản 3 Điều 19 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT, người thực hiện xây dựng bảng giá đất được quy định về việc lập báo cáo thuyết minh theo các nội dung quan trọng sau đây:

Trước hết, báo cáo thuyết minh cần đưa ra một đánh giá toàn diện về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, và tình hình quản lý, sử dụng đất đai tại cấp tỉnh. Điều này nhằm định rõ ảnh hưởng của các yếu tố này đến giá đất trên địa bàn, tạo nền tảng cho quá trình xây dựng bảng giá đất.

Bên cạnh đó, báo cáo cũng phải thực hiện đánh giá về tình hình và kết quả của việc điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh. Kết quả này cùng với bảng giá đất hiện hành sẽ là cơ sở để so sánh và đánh giá độ phù hợp của dự thảo bảng giá đất với khung giá đất.

Cách xác định vị trí 1 của thửa đất theo quy định hiện hành

Một phần quan trọng trong báo cáo là việc đánh giá về quy định vị trí đất, bao gồm cả việc áp dụng phương pháp định giá và mức giá cho từng loại đất trong dự thảo bảng giá đất. Ngoài ra, cần xem xét các phương án giá đất khác nhau nếu có.

Cuối cùng, báo cáo thuyết minh cũng phải đánh giá tác động của dự thảo bảng giá đất đến tình hình kinh tế – xã hội, môi trường đầu tư, chính sách tài chính về đất đai, thu nhập, và đời sống của cộng đồng sử dụng đất. Điều này giúp đảm bảo rằng bảng giá đất không chỉ là công cụ định giá mà còn phản ánh đúng các yếu tố ảnh hưởng đến cộng đồng và xã hội nói chung. Do đó, việc quy định vị trí đất đóng vai trò quan trọng trong quá trình này, đồng thời thể hiện sự chặt chẽ và toàn diện trong quy trình xây dựng bảng giá đất.

Trong xây dựng bảng đất khu vực 1 được được hiểu thế nào?

Vị trí đất có thể bao gồm các yếu tố như gần cạnh các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, cũng như khoảng cách từ mép đường. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến giá trị của một miếng đất và được sử dụng để xác định vị trí trong quy trình xây dựng bảng giá đất

Tại Điều 14 của Thông tư 36/2014/TT-BTNMT, quy định về việc xác định khu vực trong quá trình xây dựng bảng giá đất đối với các loại đất tại nông thôn, như đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng, và đất phi nông nghiệp khác theo từng xã. Quy định này được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:

Khu vực 1 được xác định là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Đây là những địa điểm được đánh giá có tiềm năng phát triển đất đai tốt, đồng thời hạ tầng kỹ thuật và xã hội đã được đầu tư và phát triển mạnh mẽ. Các vị trí trong khu vực này được xem xét là những điểm có giá trị cao trong bảng giá đất.

Các khu vực tiếp theo được xác định là những khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó. Điều này có thể bao gồm những địa điểm có đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội, và quản lý đất đai không có sự phát triển mạnh mẽ như khu vực 1. Giá đất trong các khu vực này có thể được xác định dựa trên những yếu tố này để phản ánh đúng giá trị thực tế và điều kiện địa phương.

Tổng cộng, quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất không chỉ giúp tạo ra một hệ thống đánh giá công bằng mà còn thể hiện sự linh hoạt trong việc điều chỉnh giá đất dựa trên điều kiện cụ thể của từng khu vực.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Cách xác định vị trí 1 của thửa đất theo quy định hiện hành” Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào cần xác định vị trí đất thổ cư?

Xác định vị trí đất thổ cư để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ nhà ở;
Xác định vị trí đất thổ cư để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật;
Xác định vị trí đất thổ cư để thực hiện thẩm định, cấp giấy phép xây dựng;
Xác định vị trí đất thổ cư phục vụ cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng;
Xác định vị trí đất thổ cư để phục vụ cho công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và thực hiện bồi thường hỗ trợ tái định cư;
Xác định vị trí đất thổ cư để phục vụ cho việc thiết kế nhà ở;
Các trường hợp khác;

Điều kiện được quy định trong bảng giá đất khi xác định vị trí tách thửa?

4 điều kiện được quy định trong bảng giá đất khi xác định vị trí tách thửa như sau:
Điều kiện 1: Nằm ở rìa các trục đường giao thông chính và cách mặt đường giao thông chính vào lô đất dọc theo bờ sông dưới 500m.
Điều kiện 2: khoảng cách đến khu dân cư hoặc khu đông dân cư theo đường thông thoáng dưới 500m.
Điều kiện 3: Mức sinh ở mức trung bình.
Điều kiện 4: Chủ động được khâu phân phối, tiêu nước đạt từ 70% trở lên.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.