Bảo hiểm y tế là một hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế dùng để chăm sóc sức khỏe; không nhằm mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện. Trên thẻ bảo hiểm có chứa đựng nhiều thông tin quan trọng mà người sử dụng cần biết. Vậy các thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế bao gồm những gì? Làm thế nào để tra cứu các thông tin đó? Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết: Cách tra cứu thông tin bảo hiểm y tế mới nhất năm 2022.
Căn cứ pháp lý
- Luật bảo hiểm xã hội 2014
- Quyết định 1351/QĐ-BHXH
- Quyết định 595/QĐ-BHXH
Nội dung tư vấn
Các thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế
Trước khi tìm hiểu các cách tra cứu thông tin bảo hiểm y tế; ta cần biết được trên thẻ bảo hiểm y tế có những thông tin gì cần lưu ý.
Thẻ bảo hiểm y tế do cơ quan bảo hiểm xã hội cấp cho người tham gia và mang những thông tin như sau:
- Thông tin người tham gia bảo hiểm y tế: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, địa chỉ.
- Đối tượng bảo hiểm y tế, mức hưởng.
- Ngày thẻ bắt đầu có giá trị sử dụng.
- Bệnh viện đăng ký là nơi khám chữa bệnh ban đầu.
- Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế đủ 05 năm liên tục.
Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
Hiện nay tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH năm 2015 quy định cụ thể 44 mã đối tượng tham gia bảo hiểm y tế các mức hưởng khác nhau; chia thành các nhóm:
Nhóm thứ nhất: Nhóm do người sử dụng lao động và người lao động đóng; như:
- DN (người lao động làm việc trong các doanh nghiệp);
- HX (người lao động làm việc trong các hợp tác xã);
- XK (người làm việc, hoạt động không chuyên trách ở xã, phường);
- HC (cán bộ công chức viên chức);…
Nhóm thứ 2: Nhóm do bảo hiểm xã hội đóng:
- HT (người đang hưởng lương hưu, đang hưởng trợ cấp mất sức lao động);
- CT (người cao tuổi từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp hàng tháng);
- TN (người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp);…
Nhóm thứ 3: Nhóm do ngân sách nhà nước đóng:
- QN (sĩ quan quân đội nhân dân, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang tại ngũ…);
- CA (sĩ quan, chiến sĩ, hạ sĩ quan chuyên nghiệp… đang phục vụ trong công an nhân dân);
- CB (cựu chiến binh);
- TE (trẻ em dưới 6 tuổi và những trẻ đủ 6 tuổi nhưng chưa nhập học);
- PV (người phục vụ người có công với cách mạng);…
Nhóm thứ 4: Nhóm do ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng:
- CN (hộ cận nghèo);
- HS (học sinh tại các cơ sở giáo dục phổ thông quốc dân);
- SV (sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân);
- GB (người trong hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung theo quy định).
Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình với kỹ hiệu GD.
Mức hưởng bảo hiểm y tế
Ký hiệu số 1: được thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả; không thuộc đối tượng áp dụng tỷ lệ thanh toán một số loại thuốc; dịch vụ ký thuật, vật tư y tế theo quy định của Bộ Y tế; chi phí vận chuyển lên tuyến trên khi đang điều trị nội trú hoặc cấp cứu; được áp dụng cho những người thuộc đối tượng: CC, TE.
Ký hiệu số 2: được thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả; có giới hạn về tỷ lệ thanh toán; chi phí vận chuyển khi chuyển tuyến hoặc trường hợp cấp cứu; các đối tượng được áp dụng: TS, HN, CK, KC, CB, DK, DT, BT, XD.
Ký hiệu số 3: được thanh toán 95% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả; có giới hạn về tỷ lệ thanh toán; được chi trả 100% chi phí khám chữa bệnh tại y tế cấp xã và chi phí cho một lần khám chữa bệnh nhỏ hơn 15% tháng lương cơ sở; áp dụng cho các đối tượng: TC, CN, HT.
Ký hiệu số 4: được thanh toán 80% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả; có giới hạn tỷ lệ thanh toán; được chi trả 100% chi phí khám chữa bệnh tại y tế cấp xã và chi phí cho một lần khám chữa bệnh nhỏ hơn 15% tháng lương cơ sở; áp dụng cho các đối tượng: HX, DN, NN, CH, HC, TK, TB, XK, CT, NO, TN, XB, XN, CS, HD, MS, TA, TQ, HG, TY, PV, LS, SV, GB, HS, GD.
Ký hiệu số 5: được chi trả 100% chi phí khám chữa bệnh bao gồm cả chi phí ngoài phạm vi được hưởng của bảo hiểm y tế; bao gồm cả chi phí vận chuyển áp dụng cho các đối tượng: QN, CA, CY.
Thông tin khác
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH thì mã số thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia làm 4 ô như sau:
XX | X | XX | XXXXXXXXXX |
Ý nghĩa 2 ô đầu tiên lần lượt là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế và mức hưởng bảo hiểm y tế đã được Luật sư X phân tích ở trên; 2 ô tiếp theo lần lượt có ý nghĩa như sau:
- Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.
- Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT.
Có thể bạn quan tâm:
- Hồ sơ hoàn trả tiền đóng bảo hiểm y tế quy định hiện nay
- Đóng BHYT 05 năm liên tục được miễn tiền khám chữa bệnh đúng không?
- Thẻ BHYT bị sai ngày sinh có được thanh toán chi phí khám chữa bệnh
Cách tra cứu thông tin bảo hiểm y tế
Cách tra cứu thông tin bảo hiểm y tế thứ nhất
Bước 1: chủ thể tra cứu truy cập địa chỉ website: http://baohiemxahoi.gov.vn
Bước 2: Tích chọn phần Tra cứu trực tuyến; lựa chọn phần tra cứu giá trị sử dụng thẻ bảo hiểm y tế.
Bước 3: Nhập mã thẻ bảo hiểm y tế; thông tin họ tên cùng ngày tháng năm sinh của chủ thẻ và bấm xác nhận không phải người máy.
Bước 4: Tích chọn tra cứu và nhận kết quả.
Kết quả nhận về sẽ có các thông tin của chủ thẻ; mã nơi khám chữa bệnh; thời gian sử dụng của thẻ và thời điểm đủ 05 năm liên tục.
Ví dụ: Thẻ hợp lệ: Họ tên: Trần Văn A, Ngày sinh: 20/02/1998; Giới tính: Nam (ĐC: Phường Phú Sơn, Tỉnh Thanh Hóa). Nơi KCBBĐ: 01139; Hạn thẻ: 01/01/2019 – 31/12/2019; Thời điểm đủ 5 năm liên tục: 01/10/2021.
Cách tra cứu thông tin bảo hiểm y tế thứ hai
Chỉ với một tin nhắn; chủ thẻ có thể nắm được các thông tin về chủ thẻ như họ tên, địa chỉ… và thời gian sử dụng thẻ cũng như thời hạn thẻ đủ 05 năm liên tục. Cú pháp như sau:
BH (khoảng cách) THE (khoảng cách) mã thẻ bảo hiểm y tế gửi đến 8079.
Lưu ý: Khi tra cứu giá trị thẻ bảo hiểm y tế; bạn cần nhập đầy đủ cả phần chữ và phần số của bảo hiểm y tế thì mới có thể tra cứu được.
Như vậy; với cú pháp nhắn tin và cách thức tra cứu đơn giản như vậy; bất kỳ lúc nào; bất kỳ thời điểm nào chủ thẻ bảo hiểm y tế cũng có thể thực hiện tra cứu thông tin bảo hiểm y tế để biết chính xác ngày bắt đầu và thời điểm hết hạn của thẻ bảo hiểm y tế.
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Cách tra cứu thông tin bảo hiểm y tế mới nhất năm 2022“.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Đối với bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 06 tuổi, thời hạn bảo hiểm y tế sẽ kéo dài đến khi đứa trẻ 06 tuổi, với những trẻ đủ 06 tuổi nhưng chưa đến thời điểm nhập học sẽ được kéo dài thời hạn đến 30 tháng 09.
– Đối tượng hưởng bảo hiểm y tế khi hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ có thời hạn trong thời gian hưởng trợ cấp.
– Thẻ bảo hiểm y tế cấp cho học sinh lớp 12 sẽ có giá trị đến hết 30 tháng 09 của năm đó, sinh viên năm cuối thời hạn thẻ sẽ đến ngày cuối cùng của tháng kết thúc khóa học.
– Một số đối tượng theo doanh nghiệp có thời hạn theo thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
Tại Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định trường hợp người lao động được hưởng BHXH 1 lần; Sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội. Như vậy, người lao động nghỉ việc sau 1 năm mà chưa đóng đủ 20 năm BHXH và không tiếp tục đóng BHXH nữa thì sẽ được nhận BHXH 1 lần.