Mẫu hợp đồng lao động thử việc mới nhất năm 2022

04/03/2022
Mẫu hợp đồng lao động thử việc mới nhất năm 2022
893
Views

Thử việc như là một hình thức để người sử dụng lao động trực tiếp kiểm tra; đánh giá năng lực; trình độ chuyên môn kỹ thuật hay là phẩm chất đạo đức của một nhân viên; trước khi đi đến ký kết hợp đồng lao động và đi đến làm việc chính thức. Và một trong những vấn đề được các bên quan tâm đó chính là hợp đồng thử việc. Vậy mẫu hợp đồng thử việc ra sao? Cách ghi như thế nào? Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết: Mẫu hợp đồng lao động thử việc mới nhất năm 2022 và tải xuống văn bản này!

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật lao động năm 2019
  • Nghị định 145/2020/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Mẫu hợp đồng lao động thử việc

Hợp đồng thử việc là văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động trước khi bắt đầu một công việc.

Tải xuống mẫu hợp đồng lao động thử việc

Mời bạn đọc xem trước và tải xuống mẫu hợp đồng này!

Có thể bạn quan tâm:

Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng lao động thử việc

Các thông tin chung

Các thông tin chung của 2 bên là người sử dụng lao động và người lao động thử việc được chú thích từ (1) đến (6) trong mẫu hợp đồng thử việc được ghi như sau:

  • (1) Ghi đúng, chính xác tên công ty, cơ quan; tổ chức theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
  • (2) Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức. Trường hợp có ủy quyền phải nêu cụ thể theo Giấy ủy quyền.
  • (3) Ghi cụ thể địa chỉ số, đường/phố, quận/huyện; tỉnh/thành phố của trụ sở chính (theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập).
  • (4) Ghi chính xác họ và tên của người lao động ký kết hợp đồng thử việc.
  • (5) Ghi trình độ cao nhất của người lao động: 12/12; trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ,…
  • (6) Chuyên ngành theo trình độ cao nhất của người lao động. Trường hợp trình độ của người lao động là 12/12 thì không ghi mục này.

Các điều khoản chung

Điều 1 của hợp đồng lao động thử việc thường là điều khoản chung; quy định về các vấn đề như loại hợp đồng; thời hạn của hợp đồng;… được chú thích từ (7) đến (13) sẽ do các bên thỏa thuận; nhưng chúng tôi gợi ý ghi như sau:

(7) Tùy thuộc vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc; nhưng chỉ được thử việc 01 lần đối với một công việc với thời gian:

  • Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn; kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
  • Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật trung cấp nghề; trung cấp chuyên nghiệp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
  • Không quá 6 ngày làm việc đối với công việc khác.

(8) Ghi rõ ngày, tháng, năm người lao động bắt đầu thử việc.

(9) Ghi rõ ngày, tháng, năm người lao động kết thúc thử việc.

(10) Ghi địa điểm làm việc thường xuyên của người lao động.

(11) Ghi chi tiết đến phòng/ban/bộ phận người lao động thử việc. Trường hợp người lao động làm nhiều công việc ở nhiều bộ phận khác nhau thì chỉ ghi bộ phận chính.

(12) Tùy vào vị trí tuyển dụng có thể có các chức danh: tạp vụ; nhân viên, chuyên viên, phó phòng, trưởng phòng,…

(13) Ghi rõ họ tên của Trưởng phòng, ban, bộ phận; người quản lý trực tiếp, người giám sát quá trình thử việc của người lao động.

Điều khoản về chế độ làm việc

Chú thích số (14) và (15) là các điều khoản về chế độ làm việc như: thời gian làm việc; thời giờ nghỉ ngơi. Phần này do các bên thỏa thuận; nhưng pháp luật có quy định như sau:

(14) Theo quy định của Bộ luật lao động 2012:

  • Thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;
  • Thời giờ làm việc không quá 6 giờ/ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(15) Thời giờ nghỉ ngơi:

  • Nghỉ trong giờ làm việc: căn cứ quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Nghỉ hàng tuần: Tùy theo chế độ làm việc của người lao động; mà bố trí thời gian nghỉ hàng tuần phù hợp: Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác; Mỗi tuần được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục; Trường hợp đặc biệt không thể nghỉ hằng tuần thì phải được nghỉ bình quân ít nhất 04 ngày/tháng; Có thể nghỉ vào ngày chủ nhật hoặc một ngày cố định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
  • Nghỉ ngày lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên

Phần quyền và nghĩa vụ của các bên (chú thích từ (16) đến (21)) là phần quan trọng nhất của hợp đồng; các tự do thỏa thuận nhưng phải dựa trên cơ sở quy định của pháp luật.

(16) Mức lương thử việc do hai bên thoả thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương chính thức của công việc đó.

(17) Có thể trả bằng tiền mặt hoặc tài khoản.

(18) Tùy thuộc vào quy chế tiền lương của mỗi cơ quan, tổ chức; doanh nghiệp để trả lương cho lao động thử việc: kết thúc đợt thử việc; ngày 15 hàng tháng hoặc ngày cuối cùng của tháng,…

(19) Căn cứ vào khả năng, điều kiện và chế độ chính sách của cơ quan, tổ chức; doanh nghiệp dành cho người lao động trong thời gian thử việc: tiền ăn; tiền xăng xe, điện thoại, sinh nhật,…

(20) Cam kết bảo mật thông tin:

  • Không cung cấp hoặc làm việc cho bất cứ đối thủ cạnh tranh nào của Công ty, kể cả công ty con, công ty liên kết hoặc chi nhánh của đối thủ.
  • Lạm dụng hoặc tiết lộ cho bất cứ cá nhân hay nhóm người nào thông tin bí mật hoặc bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty.

(21) Có thể giao kết hợp đồng lao động theo một trong các loại: xác định thời hạn, không xác định thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu hợp đồng lao động thử việc mới nhất năm 2022“.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty,  giấy phép bay flycamxác nhận độc thânđăng ký nhãn hiệu,  …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc?

– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
– Công việc và địa điểm làm việc;
– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

Thử việc có bị trừ 10% thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân; và điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC; nếu giữa người lao động và người sử dụng lao động có ký hợp đồng thử việc hoặc có thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động dưới 03 tháng; mà tổng tiền lương trả cho người lao động từ 02 triệu đồng trở lên/lần thì doanh nghiệp được phép khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trước khi trả cho người lao động.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.