Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì?

24/10/2023
Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì?
162
Views

Án phí dân sự là một trong những loại án phí quen thuộc được pháp luật quy định cụ thể về trường hợp phải chịu, không phải chịu án phí, được miễn án phí dân sự,… Hiện nay, để biết được án phí dân sự mình phải đóng là bao nhiêu thì chỉ cần căn cứ vào bản án, quyết định của Tòa án. Những trường hợp nào được miễn án phí dân sự đều được nêu rõ trong bản án, quyết định của Tòa án. Ngoài ra, để tìm hiểu thêm, chúng ta có thể căn cứ vào quy định pháp luật. Vậy các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14

Tạm ứng án phí, án phí dân sự là gì?

Để được Tòa án thụ lý giải quyết yêu cầu, người có yêu cầu Tòa án giải quyết phải đóng tạm ứng án phí và nộp lại biên lai tạm ứng cho Tòa án để làm cơ sở tiến hành thụ lý vụ án. Sau khi vụ án đã được giải quyết xong, Thẩm phán sẽ tiến hành tính án phí của từng người có yêu cầu giải quyết. Dưới đây là quy định về án phí, tạm ứng án phí dân sự hiện hành.

Hiện nay không có văn bản pháp luật nào định nghĩa tạm ứng án phí dân sự, án phí dân sự là gì, nhưng có thể hiểu như sau:

  • Tạm ứng án phí dân sự: Trước khi bắt đầu quá trình giải quyết vụ án dân sự thì người khởi kiện phải nộp một khoản tiền do Tòa án tạm tính (tiền tạm ứng án phí), biên lai nộp tiền tạm ứng án phí chính là căn cứ để Tòa án tiến hành thụ lý vụ án.
  • Án phí dân sự là một khoản chi phí tiến hành tố tụng mà đương sự phải nộp vào ngân sách nhà nước khi kết thúc vụ án.

Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì?

Miễn án phí dân sự và không phải chịu án phí dân sự là hai trường hợp khác nhau. Sự khác biệt thể hiện rõ ở chỗ có hai quy định pháp luật điều chỉnh hai trường hợp này. Dưới đây là quy định pháp luật về các trường hợp được miễn án phí dân sự, cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí dân sự được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, bao gồm:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì?
Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì?

Mẫu đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Để được miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự thì người có yêu cầu thuộc trường hợp được miễn phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị miễn án phí, tạm ứng án phí dân sự nộp cho Tòa án, cụ thể là phải chuẩn bị Đơn đề nghị về việc xin miễn tạm ứng án phí. Dưới đây là nội dung cụ thể của mẫu đơn đề nghị này.

Mẫu đơn chứng từ này áp dụng với những người đang muốn làm án phí thông qua Tòa án, thì theo phí dân sự để quyết định như làm sổ đỏ bao nhiêu tiền sẽ có nội dung cần thiết để thực hiện.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

(Về việc xin miễn tạm ứng án phí)

Kính gửi:  Tòa án nhân dân (1)  ……………………………………………………………

Họ và tên người đề nghị: (2) …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân/hộ chiếu/căn cước công dân số: ……… do …… cấp ngày ………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

Là:(3) …………………………………………………………………………………………………….

trong vụ án/vụ việc về ……………………………………giữa …………………………………

Do (4) ……………………………………………………………………………………………………. nên tôi làm đơn này kính đề nghị Tòa án nhân dân (1) ……….. xem xét miễn tạm ứng án phí cho tôi.

Tôi xin cam đoan và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về những gì trình bày ở trên.

Xin chân thành cảm ơn!

Giấy tờ gửi kèm:                                          ….. ngày …. tháng  …. năm 20……  

 ………………………………..                                      Người đề nghị

………………………………..                              (Ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ)   

Chú thích:

(1) Gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết vụ án hình sự, dân sự hoặc hành chính.

(2) Ghi rõ họ tên cùng các thông tin nhân thân theo chứng minh nhân dân. Không có chứng minh nhân dân thì thay bằng căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Ghi rõ cả địa chỉ thường trú, tạm trú và nơi ở hiện tại (nếu có).

Trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền và một trong các giấy tờ sau đây: Căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu; Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.

(3) Tư cách tham gia giải quyết vụ án hoặc vụ việc.

Nếu trong hình sự thì là: Bị can, bị cáo, bị hại…

Nếu trong dân sự thì là: Nguyên đơn, bị đơn, ….

(4) Trình bày rõ lý do để đề nghị xem xét miễn tạm ứng án phí: Có thể do hoàn cảnh gia đình hoặc thuộc các trường hợp được miễn tạm ứng án phí.

Thẩm quyền miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự

Thẩm quyền miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự được quy định tại Điều 15 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:

  • Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.
  • Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.
  • Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.
  • Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
  • Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Khuyến nghị

Luật sư 247 tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Các trường hợp được miễn án phí dân sự là gì? Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý làm sổ đỏ bao nhiêu tiền cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Có những loại án phí nào trong vụ án dân sự?

Tại Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về các loại án phí trong vụ án dân sự như sau:
(1) Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:
– Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;
– Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;
– Án phí dân sự phúc thẩm.
(2) Vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
(3) Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.

Ai là người phải chịu án phí sơ thẩm trong vụ án dân sự?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm cụ thể như sau:
– Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
– Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
– Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
– Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
– Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.
– Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa thì phải chịu 50% mức án phí, kể cả đối với các vụ án không có giá ngạch.
– Trường hợp các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa sơ thẩm thì các đương sự vẫn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp xét xử vụ án đó. Trường hợp các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án tại phiên tòa xét xử theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 3 Điều 320 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì các đương sự phải chịu 50% án phí giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn.
– Trong vụ án có người không phải chịu án phí hoặc được miễn nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm thì những người khác vẫn phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều này.
– Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.
– Nguyên đơn trong vụ án dân sự do cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích của người khác không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Như vậy, tùy từng trường hợp mà việc xác định người phải nộp án phí dân sự sơ thẩm cũng sẽ khác nhau, cụ thể việc xác định người chịu án phí sơ thẩm sẽ được thực hiện theo như quy định nêu trên.
Ngoài ra, bạn cũng có thể xem thêm nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể tại Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Tiền án phí thu được sẽ xử lý như thế nào?

Theo Điều 144 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về việc xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được như sau:
– Toàn bộ án phí, lệ phí thu được phải nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước.
– Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí được nộp cho cơ quan thi hành án có thẩm quyền để gửi vào tài khoản tạm giữ mở tại kho bạc nhà nước và được rút ra để thi hành án theo quyết định của Tòa án.
– Người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí phải chịu án phí, lệ phí thì ngay sau khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật, số tiền tạm ứng đã thu được phải được nộp vào ngân sách nhà nước. Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí được hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền đã nộp theo bản án, quyết định của Tòa án thì cơ quan thi hành án đã thu tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí phải làm thủ tục trả lại tiền cho họ.
– Trường hợp việc giải quyết vụ việc dân sự bị tạm đình chỉ thì tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí đã nộp được xử lý khi vụ việc được tiếp tục giải quyết.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.