Lỗi phạt về dừng và đỗ xe đối với xe ô tô và xe gắn máy?

29/11/2021
Các lỗi phạt về dừng và đỗ xe theo quy định?
460
Views

Chào luật sư! Mấy hôm trước tôi có dừng xe máy ở bên phải đường; không có biển báo cấm dừng đỗ xe; nhưng tôi vẫn bị phạt về lỗi này. Tôi muốn nhờ luật sư tư vấn về lỗi phạt về dừng và đỗ xe đối với xe ô tô và xe gắn máy. Để bản thân tôi tránh mắc phải và cũng nhắc nhở gia đình; người thân phòng tránh. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi! Luật sư 247 xin tư vấn về Lỗi phạt về dừng và đỗ xe đối với xe ô tô và xe gắn máy? như sau:

Căn cứ pháp lý

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Căn cứ các điều (5, 6, 26, 47) của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, các lỗi dừng xe; đỗ xe ô tô; xe gắn máy không đúng quy định sẽ bị xử phạt như sau:

Lỗi phạt về dừng, đỗ xe đối với người điều khiển ô tô

Các lỗi chung về dừng, đỗ xe

Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm; bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.

Không tuân thủ các quy định về dừng xe; đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe; đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1 triệu đồng.

Dừng xe; đỗ xe trái quy định gây ùn tắc giao thông bị phạt tiền từ một triệu đồng đến 2 triệu đồng.

Dừng xe; đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định bị phạt tiền từ một triệu đồng đến 2 triệu đồng.

Dừng xe; đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng.

Các lỗi về dừng, đỗ xe ở đường bộ, đường cao tốc

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng; dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi; ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường; dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; đỗ xe trên dốc không chèn bánh bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 5 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến một triệu đồng.

Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng; đỗ bị phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng.

Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe; đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định bị phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng.

Các lỗi về dừng, đỗ xe ở lề đường, hè phố

Đỗ xe không sát theo lề đường; hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường; hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện; đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước; miệng hầm của đường điện thoại; điện cao thế; chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến một triệu đồng.

Dừng xe không sát theo lề đường; hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường; hè phố quá 0,25 m; dừng xe trên đường xe điện; đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế; chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe; dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe” bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Lỗi phạt về dừng, đỗ xe đối với người điều khiển xe máy

Các lỗi về dừng, đỗ xe máy trái quy định như sau:

Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau; trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe; đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.

Dừng xe, đỗ xe trên cầu bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến một triệu đồng.

Dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông bị phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

Lỗi phạt về dừng, đỗ xe trường hợp khác

Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ dừng xe; đỗ xe trong phạm vi an toàn đường ngang, cầu chung bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Người điều khiển xe môtô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện); các loại xe tương tự xe môtô và các loại xe tương tự xe gắn máy dừng xe; đỗ xe trong phạm vi an toàn đường ngang, cầu chung bị phạt tiền từ 200.000 đến 300.000 đồng.

Người điều khiển xe ôtô, các loại xe tương tự xe ôtô, máy kéo, xe máy chuyên dùng dừng xe; đỗ xe quay đầu xe trong phạm vi an toàn đường ngang; cầu chung bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến một triệu đồng.

Vận chuyển hàng nguy hiểm mà dừng xe, đỗ xe ở nơi đông người, khu dân cư; công trình quan trọng bị phạt tiền từ một triệu đồng đến 2 triệu đồng.

Có thể bạn quan tâm

Như vậy; đối với lỗi phạt về dừng, đỗ xe đối với xe ô tô và xe gắn máy thì tùy vào người tham gia giao thông điều khiển phương tiện gì và mắc lỗi gì sẽ có mức phạt cụ thể theo quy định của Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Hy vọng những thông tin Luật sư 247 cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư 247 hãy liên hệ 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Điều khiển xe máy không có giấy đăng ký xe bị phạt bao nhiêu tiền?

Người điều khiển xe máy không có giấy đăng ký xe bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng theo Điểm a Khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Say rượu lái xe gây tai nạn xử lý như nào?

Say rượu điều khiển xe máy gây tai nạn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015; về tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ.

Điều khiển xe máy chạy quá tốc độ từ 10 km/h đến 20 km/h bị phạt bao nhiêu tiền?

Người điều khiển xe máy chạy quá tốc độ sẽ bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h và tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng
(Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Giao thông

Trả lời