Bản án ly hôn đơn phương được quy định như thế nào?

28/04/2022
Bản án ly hôn đơn phương được quy định như thế nào
877
Views

Chào Luật sư, tôi chuẩn bị ly hôn với vợ tôi. Tôi nghe nói khi có bản án thì mới tính là việc ly hôn đã hoàn thành. Không biết hiểu như vậy liệu đã đúng hay chưa? Ly hôn bao lâu thì mới có bản án? Tôi cần chuẩn bị những gì khi tiến hành ly hôn với vợ? Bản án ly hôn đơn phương được quy định như thế nào? Mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.

Ly hôn là thuật ngữ không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, thực hiện thủ tục ly hôn như thế nào, kết quả nhận được sau khi giải quyết thủ tục này là gì thì không phải ai cũng biết. Để trả lời câu hỏi trên, mời bạn tham khảo bài viết này nhé:

Căn cứ pháp lý

Ly hôn là gì?

Theo quy định tại Khoản 14 Điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014:

 Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án; quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Các hình thức ly hôn

Ly hôn bao gồm 2 hình thức

  • Đơn phương ly hôn là việc vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn khi một trong hai có hành vi bạo lực hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng;
  • Thuận tình ly hôn là việc hai vợ chồng cùng thỏa thuận tự nguyện yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân dựa trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Bản án ly hôn đơn phương là gì?

Bản án ly hôn là một trong những kết quả của quá trình giải quyết ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền mà đương sự có thể nhận được. Nếu một bên có yêu cầu ly hôn đơn phương và được Tòa án chấp nhận yêu cầu ly hôn đó thì kết thúc thủ tục ly hôn; Tòa án sẽ ra bản án với nội dung đồng ý cho ly hôn và giải quyết các vấn đề con chung, tài sản chung của vợ chồng.

Từ thời điểm bản án này có hiệu lực pháp luật thì quan hệ hôn nhân đó chấm dứt. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp giải quyết ly hôn sẽ nhận được bản án ly hôn.

Nếu cả hai vợ chồng cùng yêu cầu giải quyết ly hôn hoặc một người có yêu cầu nhưng tại phiên hòa giải, cả hai thống nhất về các nội dung để ly hôn thì Tòa án có thể lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, vợ chồng thống nhất ly hôn và Thẩm phán giải quyết ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Trường hợp này không ban hành bản án về việc giải quyết ly hôn.

Tuy vậy, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về việc ly hôn, nuôi con và chia tài sản khi ly hôn cũng có giá trị pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân giống như bản án ly hôn có hiệu lực pháp luật.

Bản án ly hôn đơn phương được quy định như thế nào
Bản án ly hôn đơn phương được quy định như thế nào

Ai có quyền ban hành bản án ly hôn đơn phương?

Bản án ly hôn là một loại văn bản tố tụng. Trong đó thể hiện phán quyết của Tòa án về các nội dung có liên quan đến việc đồng ý hay không đồng ý cho vợ chồng ly hôn; các vấn đề con chung, tài sản chung; nợ chung mà vợ; chồng có yêu cầu sẽ giải quyết như thế nào.

Vì là văn bản pháp lý quan trọng nên chỉ có những chủ thể được pháp luật quy định mới được quyền ban hành bản án ly hôn. Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 thì thẩm quyền ban hành bản án ly hôn thuộc về Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn đó.

Tòa án nhân danh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra bản án và Hội đồng xét xử vụ án ly hôn đó tuyên đọc bản án ly hôn trong phần tuyên án tại phiên tòa.

Nội dung bản án ly hôn đơn phương sẽ bao gồm những gì?

Nội dung của bản án ly hôn cần đảm bảo các nội dung của bản án sơ thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.

Khoản 2 Điều 266 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định, bản án ly hôn bao gồm: phần mở đầu, phần nội dung vụ án và nhận định và phần quyết định của Tòa án. Cụ thể như sau:

  • Phần mở đầu: phải ghi rõ
  • Tên Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án ly hôn;
  • Số và ngày thụ lý vụ án;
  • Số bản án và ngày tuyên án;
  • Họ, tên của các thành viên Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa, Kiểm sát viên, người giám định, người phiên dịch;
  • Tên, địa chỉ của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự;
  • Đối tượng tranh chấp; số, ngày, tháng, năm của quyết định đưa vụ án ra xét xử;
  • Xét xử công khai hoặc xét xử kín; thời gian và địa điểm xét xử.
  • Phần nội dung vụ án và nhận định của Tòa án: Phần này phải ghi rõ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn; yêu cầu phản tố, đề nghị của bị đơn; yêu cầu độc lập, đề nghị của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

 Giá trị pháp lý của bản án ly hôn đơn phương

Bản án ly hôn là văn bản tố tụng có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, bản án ly hôn có hiệu lực khi nào? Giá trị của bản án này ra sao? Đây là những thắc mắc thường thấy trên thực tế, gây khá nhiều khó khăn cho người dân.

Bản án ly hôn có hiệu lực pháp luật kể từ thời điểm hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị theo quy định mà không có yêu cầu kháng cáo, kháng nghị của chủ thể có quyền thì các nội dung có trong bản án như chấm dứt quan hệ hôn nhân, giải quyết quyền nuôi con chung, chia tài sản chung, nợ chung của vợ chồng được thực hiện theo quyết định của bản án.

Các nội dung đó chỉ mất giá trị khi có bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền thay thế nội dung đó.

Bản án ly hôn do Tòa án ở Việt Nam ban hành thì có giá trị trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

Bản án ly hôn đơn phương được quy định như thế nào
Bản án ly hôn đơn phương được quy định như thế nào

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Bản án ly hôn đơn phương được quy định như thế nào?” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu sử dụng về các giấy tờ hành chính, tư vấn luật, thủ tục tạm ngưng công ty, mẫu đơn ly hôn….của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102

Bạn cũng có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

Theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, có thể nộp hồ sơ để làm thủ tục ly hôn đơn phương tại Tòa án cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú; hoặc theo nguyện vọng của nguyên đơn trong một số trường hợp. Toà án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình.

Án phí giải quyết ly hôn không có tranh chấp tài sản là bao nhiêu?

Sau khi đã nhận đơn khởi kiện với hồ sơ hợp lệ thì Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Mức án phí sẽ áp dụng khi giải quyết thủ tục ly hôn được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 như sau:
Án phí dân sự; hôn nhân gia đình sơ thẩm không có giá ngạch là: 300.000 đồng

Những bằng chứng để giành quyền nuôi con khi ly hôn bao gồm những gì?

Có thu nhập đảm bảo nuôi dưỡng, chăm sóc tốt nhất cho con.
Có thời gian, giành nhiều tình cảm quan tâm, yêu thương con.
Chứng minh có nhiều điều kiện khác tốt cho con hơn đối phương.
Chứng minh đối phương không đáp ứng điều kiện nuôi con trực tiếp.

5/5 - (1 bình chọn)

Comments are closed.