Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất

10/03/2023
Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất
947
Views

Hiện nay tình trạng người dân di cư lên sinh sống và làm việc tại các thành phố lớn ngày càng gia tăng, điều này đã khiến cho số lượng dân số tại các vùng nông thôn suy giảm, dẫn đến việc số lượng người dân trồng trọt trên các thửa đất nông nghiệp ngày càng ít đi. Vậy nên hiện nay có nhiều người dân đã lựa chọn bán phần đất nông nghiệp của mình đi để mua những loại đất khác. Vậy việc chuyển nhượng đất nông nghiệp được thực hiện như thế nào?. Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu các thông tin chi tiết qua bài viết “Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất” dưới đây nhé.

Quy định về chuyển nhượng đất nông nghiệp

Đất ruộng chính là đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp. Chính vì vậy, những quy định về chuyển nhượng đất trồng lúa hay chuyển nhượng đất nông nghiệp cũng chính là quy định về chuyển nhượng đất ruộng.

Theo khoản 1, khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 (Luật Đất đai), người sử dụng đất được thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Trường hợp hạn chế, cấm nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp

– Tại khoản 3, khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai quy định các trường hợp không được nhận chuyển quyền đất nông nghiệp gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

– Theo Điều 130 Luật Đất đai và quy định chi tiết tại Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với hình thức nhận chuyển nhượng như sau:

  • Đất trồng cây hàng năm: Không quá 30 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 20 héc ta đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
  • Đất trồng cây lâu năm: Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
  • Đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

– Căn cứ Điều 191 Luật đất đai thì Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, gồm: 

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất
Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất

Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất

Mời bạn xem và tải Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất tại đây:

Hướng dẫn viết Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất

Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất về bản chất là một hợp đồng dân sự nên ngoài các phần bắt buộc theo cấu trúc của một hợp đồng thì về các điều khoản nội dung trong hợp đồng, các bên có thể xem xét, thoả thuận theo yêu cầu của mình.

Các nội dung chính của một Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất bao gồm có các phần sau đây:

  • Phần I: Thông tin của hai bên ký kết hợp đồng: Cần ghi rõ họ tên, ngày sinh, số giấy tờ tùy thân, địa chỉ cư trú và cách thức liên hệ.
  • Phần II: Nội dung hợp đồng: Tuỳ điều kiện cụ thể do các bên thoả thuận nhưng cần đảm bảo các nội dung:
  • Thông tin về thửa đất;
  • Giá trị của đất khi bán;
  • Phương thức, địa điểm, thời gian chuyển giao đất;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp;
  • Các điều khoản khác.
  • Phần III: Các bên ký và ghi rõ họ tên.

Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp

Khi mua bán đất nông nghiệp hai bên tiến hành ký kết và công chứng/ chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giống như bình thường. Hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
  • Dự thảo hợp đồng (nếu có);
  • Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Sau đó, nộp hồ sơ đăng ký biến động và thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước. Cụ thể, theo quy định tại Điều 79, Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Hồ sơ đăng ký biến động đất đai đối với chuyển nhượng đất nông nghiệp gồm:

  • Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất (theo mẫu);
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (có công chứng);
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Chứng minh nhân dân của bên chuyển nhượng và bên chuyển nhượng;
  • Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất, người sử dụng đất đề nghị Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 2: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

  • Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bước 3: Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

Bước 4: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu giấy mua bán đất nông nghiệp ngắn gọn nhất” đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới download hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất…. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Hạn mức tối đa nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Khi nhận chuyển nhượng đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối, bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng điều kiện về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 44, Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

Chủ thể viết giấy mua bán đất nông nghiệp như thế nào?

Chủ thể tham gia vào hợp đồng mua bán đất nông nghiệp bao gồm bên chuyển nhượng (bên bán) và bên nhận chuyển nhượng (bên mua).
Cả hai đều phải đảm bảo có năng lực hành vi dân sự, tức là có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi của mình.
Trong trường hợp chủ thể không có năng lực hành vi dân sự thì hợp đồng sẽ không được chấp nhận. Hai bên ký kết, xác lập hợp đồng trên tình thần tự nguyện, không ép buộc.

Giấy chuyển nhượng đất ruộng viết tay có được công nhận pháp lý không?


Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định về hợp đồng chuyển nhượng như sau:
“a. Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;”
Hiện nay, theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai và Luật Công chứng thì không có điều khoản nào quy định bắt buộc phải hợp đồng mua bán nhà đất phải đánh máy. Theo đó, các bên hoàn toàn có thể tự soạn, viết tay hợp đồng mua bán đất.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.