Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền theo QĐ?

15/08/2022
Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền
1552
Views

Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền

Xin chào Luật sư, tôi đang làm trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hiện nay tôi sức khỏe không được tốt nên muốn ra quân không hoạt động và làm việc trong Quân độ nhân dân Việt Nam nữa. Kính nhờ Luật sư giải đáp giúp tôi vấn đề Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền?

Tôi mong luật sư sớm trả lời giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!

Luật sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc về “Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền” của bạn như sau:

Căn cứ pháp lý

Sĩ quan là gì?

Sĩ quan là người cán bộ phục vụ trong Lực lượng Vũ trang của một quốc gia có chủ quyền. Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, được Nhà nước tại Quốc gia đó phong quân hàm các cấp bậc khác nhau. Căn cứ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 2020 tại Điều 1:

– Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.

– Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng minh sĩ quan do Chính phủ quy định.

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, sĩ quan chính là người cán bộ hoạt động, công tác và làm việc trong Đảng Cộng sản Việt Nam. Họ phục vụ cho Nhà nước Việt Nam và hoạt động trong mảng quân sự. Người sĩ quan chính là lực lượng nòng cốt giúp xây dựng Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan

Căn cứ theo điều 6 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 2019 như sau:

– Sĩ quan có quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Luật này.

– Sĩ quan được Nhà nước bảo đảm về chính sách, chế độ ưu đãiphù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.

Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ

Căn cứ theo điều 35 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 2019 như sau:

– Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:

+) Đủ điều kiện nghỉ hưu;

+) Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại Điều 13 của Luật này;

+) Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;

+) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.

– Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ theo một trong các hình thức sau đây:

+) Nghỉ hưu;

+) Chuyển ngành;

+) Phục viên;

+) Nghỉ theo chế độ bệnh binh.

– Khi thôi phục vụ tại ngũ, nếu đủ tiêu chuẩn và ch­ưa hết hạn tuổi phục vụ của sĩ quan dự bị quy định tại Điều 38 của Luật này thì chuyển sang ngạch sĩ quan dự bị.

Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền
Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan phục viên

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 21/2009/NĐ-CP ngày 23/02/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan tại ngũ hy sinh, từ trần; sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng thì sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ theo chế độ phục viên được hưởng các quyền lợi như sau:

– Được hưởng trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ (nay là lương cơ sở); được ưu tiên học nghề hoặc giới thiệu việc làm tại các tổ chức giới thiệu việc làm của các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương và các tổ chức kinh tế – xã hội khác;

– Được hưởng trợ cấp phục viên một lần, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương;

– Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo quy định hiện hành của pháp luật.

Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền

Căn cứ Điều 7 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về BHXH, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần và trợ cấp tạo việc làm. Theo đó, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được hưởng: BHXH một lần, trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm. Cụ thể:

– Bảo hiểm xã hội một lần

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, hạ sĩ quan,  chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn được hưởng BHXH một lần khi xuất ngũ nếu có nhu cầu.

Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH: Mỗi năm được 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

Nểu sau khi xuất ngũ mà được thanh toán tiền BHXH một lần thì khoảng thời gian đó không được cộng vào thời gian tham gia BHXH.

Nếu xuất ngũ mà không hưởng trợ cấp BHXH một lần thì thời gian đóng BHXH được cộng nối thời gian công tác có đóng BHXH sau này để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định.

– Trợ cấp xuất ngũ một lần

Cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội (đủ 12 tháng) được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở:

Trợ cấp xuất ngũ một lần = Số năm phục vụ tại ngũ x 02 tháng tiền lương cơ sở

Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau:

+) Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ;

+)Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng: Trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở;

+) Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng: Trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

Lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng. Do đó, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ 02 năm (24 tháng) thì sau khi xuất ngũ sẽ nhận được tiền trợ cấp xuất ngũ một lần như sau: 2 x 2 x 1.490.000 = 5.960.000 đồng.

– Trợ cấp tạo việc làm

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 27, hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.

Nếu xuất ngũ năm 2022, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được hưởng 8.940.000 đồng (1.490.000 x 6) trợ cấp tạo việc làm.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đăng ký lại giấy khai sinh bị mất, giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, Giấy phép sàn thương mại điện tử …. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Nhóm ngành sĩ quan

Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây:
– Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;
– Sĩ quan chính trị;
– Sĩ quan hậu cần;
– Sĩ quan kỹ thuật;
– Sĩ quan chuyên môn khác

Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan

Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời; có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự thì có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan.

Vị trí, chức năng của sĩ quan

Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.