Quy định quân hàm quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?

15/08/2022
Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp
822
Views

Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

Xin chào Luật sư, theo tôi được biết với mỗi mức quân hàm của quân nhân có mỗi mức lương khác nhau, tôi muốn phân biệt quân hàm quân nhân chuyên nghiệp. Kính nhờ Luật sư giải đáp giúp tôi thắc mắc Quy định quân hàm quân nhân chuyên nghiệp xin Luât sư giúp tôi giải đáp.

Tôi mong luật sư sớm trả lời giúp tôi. Tôi xin cảm ơn!

Luật sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc về “Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp” của bạn như sau:

Căn cứ pháp lý

Quân hàm là gì?

Quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam là một biểu trưng được sử dụng nhằm để thể hiện cấp bậc, ngạch bậc, quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Hệ thống danh xưng các cấp bậc quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam được đặt ra tương đối hoàn chỉnh từ năm 1946, mà nguyên thủy được tham chiếu theo hệ thống quân hàm của quân đội Nhật Bản, về kiểu dáng tham chiếu đến hệ thống quân hàm của Quân đội Pháp. Cái tên Quân đội nhân dân Việt Nam là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt ra.

Quân nhân chuyên nghiệp là gì ?

Quân nhân chuyên nghiệp được hiểu là quân nhân có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kị thuật phục vụ lâu dài trong quân đội.

Đối với các chủ thể là hạ sĩ quan và binh sĩ hết hạn phục vụ tại ngũ hoặc đang ở ngạch dự bị, có trình độ chuyên môn, kĩ thuật nếu tự nguyện thì có thể được nhận làm quân nhân chuyên nghiệp. Pháp luật còn quy định rằng quân nhân chuyên nghiệp có thể phục vụ tại ngũ từng thời hạn hoặc dài hạn cho đến 50 tuổi.

Quân nhân chuyên nghiệp khi xuất ngũ được chuyển sang phục vụ ở ngạch dự bị, theo các quy định đối với hạ sĩ quan và binh sĩ dự bị. Người có đủ tiêu chuẩn thì được phong quân hàm sĩ quan và đăng kí vào ngạch dự bị của sĩ quan.

Quân nhân chuyên nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Là công dân Việt Nam.

+ Phải đáp ứng có trình chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong quân đội nhân dân.

+  Được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh.

+ Được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.

Nguyên tắc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp

Nguyên tắc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp được quy định cụ thể như sau:
– Việc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp cần tuân theo yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân.
– Việc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp cần bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bình đẳng giới.
– Phải đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
– Việc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp cần đúng vị trí việc làm, chức danh và đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
– Việc tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp cần ưu tiên tuyển chọn, tuyển dụng hạ sĩ quan, binh sĩ có thành tích xuất sắc phục vụ trong Quân đội nhân dân; người có chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ giỏi; người có tài năng; người dân tộc thiểu số.

Quân hàm quân nhân chuyên nghiệp

Quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp.

– Quân hàm của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trưng thể hiện cấp bậc, ngạch bậc, quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhận dân Việt Nam. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp. Căn cứ vào trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương thì cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định như sau:

  • Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
  • Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.
  • Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
  • Đại úy quân nhân chuyên nghiệp.
  • Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp.
  • Trung úy quân nhân chuyên nghiệp.
  • Thiếu uy nhân nhân chuyên nghiệp,

– Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

  • Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp ( loại cao cấp).
  • Quân nhân chuyên nghiệp ( loại trung cấp ).
  • Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp ( loại sơ cấp).

Quy định pháp luật về quyền của quân nhân chuyên nghiệp

Quy định pháp luật về quyền của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

– Quân nhân chuyên nghiệp được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân.
– Quân nhân chuyên nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm.
– Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Quy định pháp luật về nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp

Quy định pháp luật về nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
– Quân nhân chuyên nghiệp phải tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
– Quân nhân chuyên nghiệp phải chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
– Quân nhân chuyên nghiệp phải tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.
– Quân nhân chuyên nghiệp có nghĩa vụ bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân.
– Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng.
– Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Sĩ quan ra quân được bao nhiêu tiền”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đăng ký lại giấy khai sinh bị mất, phí xin  giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm  giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm…. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên

– Thời gian nghỉ làm việc được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật.
– Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
– Thời gian nghỉ ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng bảo xã hội công dông từ 6 tháng trở ( trong thời gian giữ bậc) theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
– Thời gian được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học, thực tập, công tác ở trong nước, ở nước ngoài ( bao gồm cả thời gian đi theo chế độ phu nhân, phu quân theo quy định của Chính phủ) nhưng vẫn trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp

Căn cứ vào Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
– Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp có ít nhân là 6 năm kể từ ngày quyết chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp.Phục vụ cho đến hết hạn tuổi, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyển nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
+) Cấp úy quân nhân chuyên nghiệp : nữ 52 tuổi, nam 52 tuổi.
+) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nữ 52 tuổi, nam 52 tuổi.
+) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp : nữ 55 tuổi, nam 55 tuổi.
– Quân nhân chuyên nghiệp có trình dộ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chẩ chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 5 năm.

Thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp

– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền quyết định phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương ứng Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; kéo dài tuổi phục vụ, cho thôi phục vụ trong quân đội đối với quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Thượng tá, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương ứng; biệt phái quân nhân chuyên nghiệp.
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ có thẩm quyền đối với việc quy định trình tự, thủ tục tuyển chọn, tuyển dụng, xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp; xếp loại, nâng loại, nâng bậc và chuyển vị trí việc làm công nhân quốc phòng; xếp hạng, thăng hạng, thay đổi vị trí việc làm của viên chức quốc phòng; thẩm quyền của chỉ huy đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và trình tự, thủ tục nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm, cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng trên.
– Cấp có thẩm quyền nâng lương, phong, thăng cấp bậc quân hàm nào thì có thẩm quyền hạ bậc lương, giáng, tước đến cấp bậc quân hàm đó.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.