Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2022

28/06/2022
Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2022
681
Views

“Thưa luật sư, tôi làm trong mảng quân đội và được trở thành quân nhân chuyên nghiệp cũng đã lâu. Tôi thấy có quy định là sang năm tôi sẽ được nâng quân hàm và lương. Cho tôi hỏi đến bao giờ hay độ tuổi nào thì những đối tượng như chúng tôi được nghỉ hưu và hưởng lương? Mong luật sư sớm giải đáp giúp tôi.”

Mời bạn tham khảo tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2022 của chúng tôi tại Luật sư 247:

Điều kiện nghỉ hưu cho quân nhân chuyên nghiệp

Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2022
Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2022

Quân nhân chuyên nghiệp có quyết định thôi phục vụ tại ngũ, được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết; và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân; và người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
  • Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp; theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân; và viên chức quốc phòng và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
  • Đủ 40 tuổi, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên quy định tại Thông tư số 213/2016/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ Quốc phòng; quy định chức danh chiến đấu viên trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân; mà Quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được.

Công nhân và viên chức quốc phòng có quyết định thôi phục vụ trong Quân đội, được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 54, khoản 1 Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; Điều 6 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015; của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội; về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • Nam đủ 50 tuổi, nữ đủ 45 tuổi, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên; trong đó có đủ 15 năm là công nhân quốc phòng;
  • Trường hợp chưa đủ điều kiện theo hướng dẫn tại điểm a, b khoản này; do thay đổi tổ chức biên chế mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng. Nếu nam đủ 55 tuổi đến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi; và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu.

Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng khi nghỉ hưu; được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội; về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2022

Theo quy định tại Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 thì sĩ quan được về hưu khi:

– Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước (điều kiện này thay đổi từ 01/01/2021);

– Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu; theo quy định về bảo hiểm xã hội, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được. Nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu tương ứng với điều kiện về tuổi trong các trường hợp sau đây:

Trường hợp 1:

Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi; so với tuổi nghỉ hưu của NLĐ làm việc ở điều kiện bình thường.

Trường hợp 2:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.

Trường hợp 3:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.

Trường hợp 4:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

Trường hợp 5:

– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;

– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

Trường hợp 6: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên; hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất thì được về hưu, cụ thể:

– Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;

– Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;

– Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.

Trường hợp 7:  Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng được về hưu không xem xét điều kiện về tuổi.

Trường hợp 8:

Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo; bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác; phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng; và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.

Mức lương nghỉ hưu của quân nhân

Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ hưu:

a) Lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật này;

b) Trường hợp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất; theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng; thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần;

c) Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội; theo quy định của pháp luật.”

Căn cứ Điều 3 Nghị định 151/2016/NĐ-CP; chế độ chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp thì nếu trong trường hợp bạn nghỉ hưu; theo Điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 40 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân; và viên chức quốc phòng thì chế độ thực hiện như sau:

– Quân nhân đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; theo quy định của luật bảo hiểm xã hội: chế độ hưu trí và các khoản trợ cấp nếu có.

– Nếu trong trường hợp bạn nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất; theo cấp bậc quân hàm mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng; thì không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi; và ngoài hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có); theo quy định hiện hành, còn được hưởng chế độ trợ cấp một lần cụ thể:

+ Trợ cấp 3 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi

+ Trợ cấp bằng 5 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tháng tiền lương.

Mức tính lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Từ ngày 01/01/2018, mức lương hưu tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng; đóng bảo hiểm xã hội tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:

+ Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm; năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;

+Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Mỗi năm được tính thêm 2%, tối đa không quá 75%.

Trong trường hợp nghỉ hưu trước tuổi thì mỗi năm nghỉ trước tuổi sẽ bị trừ 2%.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2022“. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể cty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, đăng ký bảo hộ thương hiệu; tạm dừng công ty, thành lập công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty; văn bản tạm ngừng kinh doanh; tạm ngưng kinh doanh hộ cá thể; xác nhận tình trạng độc thân; giấy phép bay flycam; đăng ký nhãn hiệu, mẫu trích lục kết hôn; mẫu hợp pháp hóa lãnh sự …. của luật sư, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Cách tính mức lương hàng tháng đối với tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Với Khoản 1, Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về Mức lương hưu hằng tháng quy định như sau: “Từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành cho đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm thì tính thêm 2% đối với nam và 3% đối với nữ; mức tối đa bằng 75%”.

Ngoài chế độ lương hưu thì tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp còn được hưởng gì?

a) Lương hưu được tính theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và quy định của Luật quân nhân này;
b) Trường hợp nghỉ hưu trước hạn tuổi cao nhất theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu sử dụng thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật còn được hưởng trợ cấp một lần;
c) Được chính quyền địa phương nơi cư trú tạo điều kiện ổn định cuộc sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.

Quân nhân chuyên nghiệp nghỉ chờ hưu bao nhiêu ngày?

Có đủ 20 năm đến dưới 25 năm đóng BHXH: Được nghỉ chờ hưu 09 tháng;
Có từ đủ 25 năm đóng BHXH trở lên: Được nghỉ chờ hưu 12 tháng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.