Quy định về từ chối nhận di sản theo điều 620 bộ luật dân sự 2015

28/07/2022
Quy định về từ chối nhận di sản theo điều 620 bộ luật dân sự 2015
869
Views

Trong một số trường hợp người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế do người chết để lại. Quy định về từ chối nhận di sản theo điều 620 bộ luật dân sự 2015 như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về quy định này tại bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản.

Theo Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định điều kiện người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản, cụ thể:

– Việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

– Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản.

– Văn bản từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản

Theo đó, cá nhân có thể từ chối không nhận di sản mà người khác để lại. Tuy nhiên, nếu vì trốn tránh không thực hiện nghĩa vụ tài sản như: nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ cấp dưỡng … thì không được phép từ chối.

Thẩm quyền công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.

Người có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế được lựa chọn việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản tại các phòng công chứng, văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã bất kỳ, cụ thể như sau:

Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản.

Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014 quy định: “Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.”

Điều 620 bộ luật dân sự 2015
Điều 620 bộ luật dân sự 2015

Bên cạnh đó, Điều 42 Luật Công chứng 2014 cũng có quy định: “Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”

Như vậy, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể được thực hiện tại bất kỳ phòng công chứng, văn phòng công chứng nào.

Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.

Theo điểm g khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, UBND xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.

Đồng thời khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cũng quy định việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.

Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.

Người thừa kế có nguyện vọng từ chối nhận di sản thừa kế thực theo trình tự dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế

Người từ chối nhận di sản thừa kế chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

– Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản (dự thảo).

Tải xuống mẫu văn bản từ chối nhận di sản.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Nội dung đơn từ chối nhận di sản thừa kế:

  • Ngày viết đơn;
  • Nơi viết đơn: nhà, cơ quan, văn phòng công chứng…;
  • Thông tin của người từ chối nhận di sản thừa kế;
  • Hình thức thừa kế: theo di chúc hoặc theo pháp luật;
  • Thông tin của người để lại di sản thừa kế;
  • Thông tin về di sản muốn từ chối: đất đai, nhà cửa, tiền…;
  • Cam kết tự nguyện từ chối nhận di sản và đảm bảo thông tin khai chính xác;
  • Cuối đơn ký và ghi rõ họ tên người làm đơn.

– Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân (bản sao có chứng thực).

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).

– Di chúc (bản sao có chứng thực) trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế trong trường hợp thừa kế theo pháp luật.

– Giấy chứng tử của người để lại di sản (bản sao chứng thực).

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng (bản sao có chứng thực) hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản (bản sao có chứng thực).

Bước 2:  Người từ chối nhận di sản tiến hành chứng thực văn bản ở UBND cấp xã.

– Công chứng viên kiểm tra hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế.

– Người từ chối nhận di sản thực hiện ký lên văn bản từ chối di sản thừa kế trước mặt công chứng viên, trường hợp văn bản có 02 trang thì phải ký đầy đủ cả 02 trang.

– Trường hợp người từ chối nhận di sản không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 người làm chứng.

– Cán bộ chứng thực thực hiện chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản. 

(Trường hợp công chứng viên kiểm tra và nhận thấy hồ sơ bị thiếu thì yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung hoặc hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho người từ chối nhận di sản về việc không thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản)

Bước 3: Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế

– Người từ chối nhận di sản thừa kế tiến hành đóng phí và thù lao công chứng là 20.000 đồng (theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).

– Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Quy định về từ chối nhận di sản theo điều 620 bộ luật dân sự 2015“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Hợp thức hóa lãnh sự, Đăng ký bảo hộ logo, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, … xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Thời điểm từ chối nhận di sản thừa kế là khi nào?

Khoản 3 Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ một người chỉ được từ chối trước thời điểm phân chia di sản thừa kế mà không phải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế như Bộ luật Dân sự 2005.
Như vậy, so với trước đây, thời gian để một người từ chối nhận thừa kế đã được mở rộng rất nhiều, không còn hạn chế trong thời gian hạn hẹp 06 tháng nữa.

Phân chia di sản thừa kế theo di chúc như thế nào?

Di sản thừa kế theo di chúc sẽ được chia theo ý nguyện của người để lại di chúc, tức là trong di chúc quy định về việc phân chia tài sản như thế nào thì những người có quyền thừa kế phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo di chúc đó.

Mức xử hạt hành chính khi ép người khác từ chối nhận di sản thừa kế như thế nào?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP; nếu người nào dùng thủ đoạn gan dối để chiếm đoạt tài sản của người khác mà chưa đến mức phải chịu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị phạt tiền từ 02 – 03 triệu đồng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.