Công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế năm 2022

04/07/2022
Mẫu công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế
547
Views

Trong quá trình hoạt động, vì có thể gặp khó khăn nào đó mà doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh một thời gian. Tuy nhiên, trước khi tạm ngừng thì doanh nghiệp phải thực hiện việc thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế. Luật sư 247 xin đưa ra Mẫu công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế để giúp doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thành thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

Căn cứ pháp lý

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo Khoản 1 điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau: “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”

Có thể hiểu Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh; nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng; không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngưng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể; chuyển nhượng…

Quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh với cơ quan thuế được quy định cụ thể tại Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2015/NĐ-CP như sau:

Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

  • Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì trước khi tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.
  • Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.

Như vậy, nếu người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh thì khi tạm ngừng kinh doanh không phải thông báo cho cơ quan thuế. Trong trường hợp này, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế.

Mẫu công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế
Mẫu công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định: “Đối với người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh theo quy định tại hoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế thì thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động, kinh doanh đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh. Cơ quan thuế có thông báo xác nhận gửi người nộp thuế về thời gian người nộp thuế đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của người nộp thuế. Người nộp thuế được tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 1 năm đối với 1 lần đăng ký. Trường hợp người nộp thuế là tổ chức, tổng thời gian tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không quá 2 năm đối với 2 lần đăng ký liên tiếp.”

Như vậy, đối với người nộp thuế là tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật Quản lý thuế thì thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.

Tải xuống Mẫu Công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế

Công văn xin tạm ngừng kinh doanh (hay thông báo tạm ngừng kinh doanh) gửi lên cơ quan thuế. Người nộp thuế không thuộc diện đăng ký kinh doanh thì thực hiện gửi thông báo theo mẫu số 23/ĐK-TCT đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh để thực hiện quản lý thuế

Mẫu 23/ĐK-TCT: Thông báo việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh của người nộp thuế là mẫu thông báo dùng cho người nộp thuế khi muốn thông báo với cơ quan thuế, cục thuế, chi cục thuế về việc ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Mẫu được được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về đăng ký thuế.

Lưu ý trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Theo đó, trong thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần lưu ý như sau:

  • Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  • Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật về hoá đơn thì phải nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
  • Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế.
  • Sau khi cơ quan thuế đã ban hành Thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, doanh nghiệp, hợp tác xã được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã chấp thuận tạm ngừng kinh doanh nhưng còn nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, có hành vi vi phạm pháp luật quản lý thuế, hóa đơn trước thời điểm không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký thì người nộp thuế phải hoàn thành nghĩa vụ thuế, hóa đơn còn thiếu, chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế theo quy định.
Mẫu công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế như thế nào
Mẫu công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế như thế nào

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:

  • Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên soạn hồ sơ đăng ký; cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
  • Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
  • Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp. Mời bạn tham khảo bảng giá của chúng tôi

Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247
Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về tạm ngừng kinh doanh

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Mẫu công văn tạm ngừng kinh doanh lên cơ quan thuế năm 2022”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu cầu khác như giải thể công ty, đăng ký bảo hộ thương hiệu, Xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ logo, Tạm ngừng kinh doanh,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Có bị thanh tra thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không?

Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế “
Đa phần việc kiểm tra, thanh tra phát sinh trong giai đoạn DN tạm ngừng kinh doanh là do doanh nghiệp có rủi ro về thuế. Cụ thể, là đánh giá người nộp thuế có tuân thủ pháp luật thuế, thông tin, chứng từ trong hồ sơ thuế có chính xác đầy đủ hay không. Nên có thể hiểu doanh nghiệp nhận bất kỳ thông bảo về thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế trong thời gian doanh nghiệp đang bị tạm ngừng thì việc cơ quan thuế tiến hành kiểm tra thuế là đúng quy định pháp luật. Và nghĩa vụ của người nộp thuế là phải chấp hành nội dung trên

Tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có phải nộp báo cáo thuế?

Căn cứ Điểm a, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định: “Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm”.
Theo đó, nếu doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh mà không phát sinh bất kì nghĩa vụ thuế nào; thì không phải nộp hồ sơ báo cáo thuế của thời gian tạm ngừng kinh doanh như thuế giá trị gia tăng, thuế TNCN.

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo có sao không?

Đối với hành vi tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đã đăng ký sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.