Các nghĩa vụ tài chính khi sang xe

19/12/2021
Các nghĩa vụ tài chính khi sang xe
790
Views

Các nghĩa vụ tài chính khi sang xe; Sang xe là thủ tục bắt buộc khi thực hiện mua bán xe máy; hay các phương tiện giao thông đường bộ khác. Vậy khi sang xe phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính nào? Sau đây là giải đáp về Các nghĩa vụ tài chính khi sang xe; của Luật sư 247 về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

Thông tư 256/2016/TT-BTC;

Thông tư 111/2017/TT-BTC;

Thông tư 301/2016/TT-BTC.

Nội dung tư vấn

Để biết các nghĩa vụ tài chính khi sang xe; thì cần biết rõ thủ tục sang tên xe cần thực hiên các thủ tục gì. Sang tên xe có 02 bước cơ bản: Soạn thảo và ký kết hợp đồng mua bán/tặng cho/thừa kế…xe; hủy biển số và giấy đăng ký xe của chủ sở hữu và đăng ký xe mới.

Vậy nên có 02 nghĩa vụ tài chính khi sang xe mà người mua hay người bán xe cần lưu ý:

– Phí công chứng/chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền;

– Lệ phí trước bạ.

Phí công chứng/chứng thực khi sang tên

Nơi có thẩm quyền công chứng/chứng thực hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế…xe gồm:

– Văn phòng công chứng;

– Phòng Tư pháp huyện; quận; thị xã; thành phố thuộc tỉnh; (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm Chứng thực hợp đồng; giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

– Ủy ban nhân dân xã; phường; thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm Chứng thực hợp đồng; giao dịch liên quan đến tài sản là động sản.

Phí Công chứng hợp đồng mua bán; tặng cho tài sản khác; góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản; cụ thể giá trị tài sản được quy đổi như sau:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu (đồng/trường hợp)
1Dưới 50 triệu đồng50 nghìn
2Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng100 nghìn
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Lệ phí trước bạ khi sang xe

Lệ phí trước bạ là 1 trong nghĩa vụ tài chính khi sang xe

Lệ phí trước bạ khi sang xe là xe máy các loại xe tương tự xe máy

Lệ phí trước bạ phải nộp = mức thu lệ phí trước bạ tính theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí trước bạ

*Mức thu lệ phí trước bạ tính theo tỷ lệ (%)

Thông thường đối với mức thu này là 2%; nhưng trong một số trường hợp đặc biệt thì tỷ lệ này có thể 5%; hay 1%, cụ thể như sau:

– Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ,

Trong đó:

Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận;, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành; hay các huyện ngoại thành; đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh; và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường; xã thuộc thành phố; thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

– Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi (là xe máy đã được chủ tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ tại Việt Nam thì lần kê khai nộp lệ phí trước bạ tiếp theo được xác định là lần thứ 02 trở đi) được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai; nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%; sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Đối với xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi; chủ tài sản kê khai lệ phí trước bạ phải xuất trình cho cơ quan Thuế giấy đăng ký mô tô; xe máy hoặc hồ sơ đăng ký xe do Công an cấp đăng ký trả. Địa bàn đã kê khai nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”; “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú”;

Hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký mô tô; xe máy; hoặc giấy khai đăng ký xe; giấy khai sang tên; di chuyển trong hồ sơ đăng ký xe; và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

* Giá tính lệ phí trước bạ

Là giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:

– Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản này.

– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

  • Tài sản mới: 100%;
  • Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%;
  • Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%.

Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ khi sang xe là ô tô hoặc xe tương tự ô tô

Lệ phí trước bạ phải nộp = mức thu lệ phí trước bạ tính theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí trước bạ

Đây là công thức tính Lệ phí trước bạ – nghĩa vụ tài chính khi sang xe là ô tô; hoặc tương tự ô tô, chi tiết như sau:

*Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

Riêng:

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương;, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu;

Nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống; đối với loại xe:

  • Ô tô vừa chở người; vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg; và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống;
  • ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg;

– Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống; ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống;

Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, Cơ quan Thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quy định.

*Giá tính lệ phí trước bạ

Là giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân với (x) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:

– Giá trị tài sản mới xác định theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b khoản này.

– Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

  • Tài sản mới: 100%;
  • Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%;
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%;
  • Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%.

Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Hy vọng những thông tin Luật sư 247 cung cấp hữu ích với bạn đọc!

Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư 247 hãy liên hệ 0833102102

Bài viết liên quan

Thủ tục sang tên xe máy cũ năm 2021

Muốn sang tên đổi chủ cho xe máy cần chú ý những gì?

Điều khiển xe chuyển hướng không báo hiệu trước bị phạt bao nhiêu tiền?

Câu hỏi thường gặp

Chứng thực hợp đồng là gì?

Căn cứ Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Xe buýt có được miễn lệ phí trước bạ không?

Căn cứ Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.
Xe buýt vận tải hành khách công cộng sử dụng năng lượng sạch thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ là xe buýt sử dụng khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, điện thay thế xăng, dầu theo quy định được miễn lệ phí trước bạ.

Hộ nghèo có được miễn lệ phí trước bạ khi sang tên xe không?

Căn cứ Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định miễn lệ phí trước bạ đối với hộ nghèo trong trường hợp là nhà đất, nhà ở thuộc sở hữu của hộ nghèo. Còn sang tên xe không quy định miễn lệ phí trước bạ cho hộ nghèo.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Giao thông

Comments are closed.