Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh như thế nào?

08/12/2023
Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh
245
Views

Nền hòa bình độc lập của mỗi quốc gia đều phải đánh đổi bằng các cuộc chiến khốc liệt, trong đó không ai có thể phủ nhận vai trò của các cựu chiến binh, những người đã dũng cảm chiến đấu bằng hơi thở cuối cùng trên chiến trường. Nhằm tưởng nhớ công ơn này, nhà nước đã ban hành một số chế đọ đặc biệt với những đối tượng này, trong đó có bao gồm các khoản phụ cấp cựu chiến binh. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh gồm những khoản nào? Mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh là bao nhiêu?  Theo dõi nội dung tư vấn của Luật sư 247 trong bài viết sau đây để được giải đáp nhé.

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã là cán bộ hay công chức?

Vừa qua, anh A nghe được bác của mình là bác D được đương nhiệm vai trò Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã tại nơi mà bác sinh sống. Tuy nhiên, anh A vẫn chưa hiểu rõ về vị trí này cho lắm. Anh A băn khoăn không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã là cán bộ hay công chức, mời quý độc giả cùng theo dõi nhé:

Căn cứ Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Chức vụ, chức danh

  1. Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức vụ sau đây:
    a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
    b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
    c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
    d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
    e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
    g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
    h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
  2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
    a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
    b) Văn phòng – thống kê;
    c) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);
    d) Tài chính – kế toán;
    đ) Tư pháp – hộ tịch;
    e) Văn hóa – xã hội.
    Theo đó, Chủ tịch Hội Cực chiến binh Việt Nam cấp xã là cán bộ cấp xã.
Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh
Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh

Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh gồm những khoản nào?

Ông C trước đây là chiến sĩ cách mạng, đã trải qua nhiều trận sinh tử nhưng vẫn may mắn còn sống sót. Vừa qua, ông C được các thành viên bầu chọn trở thành Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã. Do đó, ông C thắc mắc không biết liệu căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Chế độ phụ cấp Chủ tịch cựu chiến binh gồm những khoản nào, bạn đọc hãy cùng tìm hiểu qua nội dung sau nhé:

Theo quy định tại Mục 4 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được hưởng các khoản phụ cấp gồm: Phụ cấp thâm niên vượt khung, đây là đối tượng được phụ cấp thâm niêm vượt khung số ít; phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh. Cụ thể, phụ cấp Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã như sau:

  • Phụ cấp thâm niên vượt khung: Căn cứ Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, phụ cấp thâm niên vượt khung của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được thực hiện như phụ cấp của các chức danh công chức, chức vụ cán bộ khác.

Do đó, căn cứ Thông tư số 04 năm 2005 của Bộ Nội vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung của đối tượng này là 5% mức lương của bậc lương cuối cùng, từ năm sau đó trở đi, mỗi năm được tính hưởng thêm 1% với các đối tượng:

Có 03 năm xếp lương ở bậc cuối cùng từ A0 – A3, hoàn thành nhiệm vụ được giao hàng năm và không bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bãi nhiệm trong thời gian giữ chức vụ bầu cử.
Đã có hai năm xếp lương ở bậc lương cuối cùng của B và C, hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức gồm khiển trách, cảnh cáo, cách chức hoặc bãi nhiệm trong thời gian giữ chức vụ…

  • Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã là cán bộ cấp xã nên được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo khoản 4 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP với hệ số phụ cấp là 0,15.

Do không có cải cách tiền lương nên phụ cấp chức vụ lãnh đạo vẫn được tính theo công thức: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = 0.15 x 1,8 triệu đồng/tháng (mức lương cơ sở mới từ ngày 01/7/2023). Bởi vậy phụ cấp chức vụ lãnh đạo của đối tượng này là 270.000 đồng/tháng.

Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh
Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh

– Phụ cấp kiêm nhiệm: Mức phụ cấp này được nêu tại Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP. Theo đó, do Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã là cán bộ xã nên căn cứ Điều 20 Nghị định này, nếu đối tượng này kiêm nhiệm các chức danh, chức vụ khác thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như sau:

  • Làm giảm 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã đã được giao: Với phường loại 1 là 23 người, loại 2 là 21 người, loại 3 là 19 người; với xã, thị trấn thì loại 1 là 22 người, loại 2 là 20 người, loại 3 là 18 người.
  • Chức danh, chức vụ kiêm nhiệm phải khác với chức vụ Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã.
  • Thời gian bắt đầu hưởng phụ cấp kiêm nhiệm: Từ ngày quyết định việc kiêm nhiệm.
  • Mức phụ cấp kiêm nhiệm: 50% mức lương bậc 1 cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm (nếu có) cán bộ, công chức cấp xã và 100% mức phụ cấp nếu kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ
  • Được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh, chức vụ.
  • Không dùng phụ cấp này để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh là bao nhiêu? 

Chủ tịch Hội Cựu chiến binh là người giữ vai trò đứng đầu, có nhiệm vụ điều hành quản lý tổ chức hoạt động theo chính sách nhà nước. Do đó, người giữ chức trách này sẽ được trả lương hàng thàng theo cơ chế mà pháp luật quy định. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh là bao nhiêu, mời quý độc giả cùng theo dõi nhé:

Trong Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2020, Quốc hội đã thông qua dự toán ngân sách nhà nước cho năm 2021 và quyết định không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở. Hiện tại, mức lương cơ sở được áp dụng vẫn là 1,49 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên, đến ngày 01 tháng 7 năm 2023 tới đây, mức lương cơ sở sẽ tăng lên thành 1.800.000 đồng/ tháng.

Theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã được xác định theo hệ số lương. Cụ thể, có hai bậc hệ số lương là 1,75 và 2,25.

Để tính toán lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã, ta áp dụng công thức sau: Lương Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.

Với mức lương cơ sở hiện tại là 1,49 triệu đồng/tháng thì mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã lần lượt là 2.607.500 đồng/tháng (1,49 triệu đồng x 1,75) và 3.352.500 đồng/tháng (1,49 triệu đồng x 2,25). Từ đó, ta có thông tin chi tiết về mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã dựa trên mức lương cơ sở và các bậc hệ số lương được quy định trong Nghị định nêu trên.

Theo đó, mức lương của Chủ tịch Hội Cựu chiến binh năm 2023 được tính cụ thể theo bảng dưới đây:

Chức vụThời gianMức lương cơ sởHệ số lươngMức lương cụ thể
Chủ tịch Hội Cựu chiến binhTrước ngày 01/7/20231.490.000 đồng/ tháng1,752.607.500 đồng/ tháng
2,253.352.500 đồng/ tháng
Từ ngày 01/7/2023 trở đi1.800.000 đồng/ tháng1,753.150.000 đồng/ tháng
2,254.050.000 đồng/ tháng

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Chế độ phụ cấp Cựu chiến binh” đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu sử dụng dịch vụ của quý khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý về đăng ký bảo hộ logo. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Chủ tịch Hội cựu chiến binh xã thôi công tác Hội được hưởng chế độ gì?

Đối với trường hợp Chủ tịch Hội cựu chiến binh xã khi thôi làm công tác Hội thì được hưởng chế độ, chính sách như sau: Cứ mỗi năm tham gia công tác hội được hưởng trợ cấp một lần bằng nửa (1/2) tháng lương hiện hưởng (gồm mức lương theo chức danh và phụ cấp chức vụ lãnh đạo).
Thời gian công tác để tính trợ cấp được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

Bộ đội xuất ngũ có được vào hội cựu chiến binh không?

Cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 5 Điều 2 Pháp lệnh Cựu chiến binh gồm:
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân viên quốc phòng thuộc quân đội nhân dân Việt Nam, cán bộ, chiến sĩ dân quân, tự vệ đã tham gia chiến đấu, làm nhiệm vụ quốc tế, trực tiếp phục vụ chiến đấu trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ tổ quốc đã phục viên, nghỉ hưu, chuyển ngành.
Theo quy định nêu trên thì những người nếu chỉ đã từng tham gia nghĩa vụ quân sự nay trở về địa phương không thuộc đối tượng được được gia nhập vào hội cựu chiến binh.

3/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.